Hàn Quốc nói tiếng gì? Ngôn ngữ giao tiếp phổ biến ở Korea

  • Đánh giá : (5 ★ trên 1 đánh giá)

Người Hàn Quốc nói tiếng gì? Đất nước Hàn Quốc là một địa điểm lý tưởng cho du khách đến du lịch hoặc du học sinh đến du học và người lao động Việt Nam đến làm việc, định cư. Ngôn ngữ Hàn Quốc không chỉ được sử dụng bởi người dân Hàn Quốc mà còn là ngôn ngữ chính của người Triều Tiên. Vậy tiếng Hàn có phải là ngôn ngữ chính thức của người Hàn Quốc không, những ngôn ngữ được sử dụng phổ biến tại quốc gia này là gì? Tất cả thắc mắc về tiếng Hàn Quốc sẽ được MayPhienDichVN giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây.

Người dân Hàn Quốc nói tiếng gì

HÀN QUỐC NÓI TIẾNG GÌ?

1. Ngôn ngữ chính thức của Hàn Quốc

Tiếng Hàn Quốc, Tiếng Hàn hay Hàn ngữ (한국어) là ngôn ngữ chính thức của đất nước Hàn Quốc. 

Tiếng Hàn Quốc là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Chính xác thì ngôn ngữ Hàn là ngôn ngữ chính thức của cả 2 miền Nam và Bắc Triều Tiên. Tiếng Hàn Quốc còn được gọi là tiếng Triều Tiên nhưng cái tên này không thông dụng. 

Hiện nay, trên thế giới có khoảng 80 triệu người sử dụng tiếng Hàn, đứng thứ 2 trong bảng xếp hạng về ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất.

Có nhiều tranh cãi về việc phân loại phả hệ cho tiếng Hàn Quốc - Triều Tiên. Các nhà ngôn ngữ học cho rằng tiếng Hàn thuộc ngữ hệ Altai, một số khác cho rằng đây là ngôn ngữ tách biệt hay nhiều người lại cho rằng tiếng Triều Tiên có mối quan hệ gần gũi với tiếng Nhật. 

  • • Tiếng Hàn Quốc với các ngôn ngữ Altai & ngôn ngữ Altai nguyên thủy: 

Đã từng có giả thuyết về mối quan hệ giữa các ngôn ngữ này nhưng đa phần đã bị bác bỏ. Tiếng Hàn giống những ngôn ngữ Atltai ở chỗ chúng đều thiếu thành phần ngữ pháp (hồm: số, giống, mạo từ, cấu trúc các từ, thể và đại từ liên kết). 

Ngôn ngữ Hàn đặc biệt giống về sự hình thành cấu trúc từ với 1 số ngôn ngữ thuộc nhánh phía Đông nhóm ngôn ngữ Turk trong hệ Altai, nổi bật là tiếng Yakut.

  • • Tiếng Hàn và Tiếng Nhật

Mối quan hệ lịch sử giữa Hàn Quốc và Nhật Bản khá nhạy cảm và phức tạp. Song, về quan ngữ hệ giữa Bách Tế (百濟/백제/Baekje) và Nhật Bản đã được nghiên cứu, và các nhà ngôn ngữ học Triều Tiên chỉ ra có sự giống nhau về hệ thống âm vị bao gồm việc không có phụ âm cuối và nhiều từ giống nhau như “mir” và “mi” đều được dùng để chỉ số 3. 

  • • Tiếng Cao Câu Ly (高句麗/고구려/Koguryo) và tiếng Bách Tế

Đều xuất phát từ vương quốc Cổ Triều Tiên (Kochoson) nhưng trong cổ sử Triều Tiên, Cao Câu Ly và Bách Tế ở 1 phía và những ngôn ngữ của hai vương quốc Tam Hàn (Samhan) và Tân La (新羅/신라/Silla) ở phía kia. Dù vậy nhiều học giả Triều Tiên tin rằng chúng có cùng nguồn gốc và là cơ sở nên tảng cho tiếng Hàn Quốc hiện tại. 

Nguồn gốc của tiếng Hàn Quốc (Nam Triều Tiên)

2. Nguồn gốc của ngôn ngữ Hàn Quốc

Những năm 1443 SCN, người dân Hàn Quốc sử dụng tiếng Hán - ngôn ngữ của Trung Quốc để trao đổi. Tuy nhiên, người Hàn gặp khó khăn trong việc dùng tiếng Hán vì hệ thống chữ Hán nhiều và cấu trúc phức tạp.

Vì để giúp người dân dễ học và sử dụng ngôn ngữ , vua Sejong cùng các quân thần đã nghiên cứu và phát minh ra bảng chữ cái tiếng Hàn với tên gọi là Hunmin Jeong-eum (nghĩa là: Chính Âm để dạy dân hay Huấn âm chính âm). Dần dần, người Hàn đã loại bỏ những ngôn ngữ ảnh hưởng từ Trung Quốc và hoàn thiện hệ thống ngôn ngữ Hàn. 

Ngày nay, bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc được gọi là Hangul gồm: 24 chữ cái xếp thành khối cho mỗi âm tiếng, giống ký tự Trung Quốc nhưng phát âm giống bảng chữ cái Latinh. 

3. Một số ngôn ngữ khác được dùng phổ biến ở Hàn

  • • Tiếng Anh ở Hàn Quốc: 

Tiếng Anh được sử dụng như ngôn ngữ thứ 2 ở Hàn, nó được dạy trong các trường học nhưng người dân không sử dụng nó.

Tiếng Anh được dùng trong cộng đồng Hàn Quốc thế kỷ trước. Sự phát triển của tiếng Anh tại Hàn sau chiến tranh Triều Tiên là kết quả của thương mại quốc tế, đặc biệt là Hoa Kỳ (Mỹ). 

Tại Hàn Quốc, tiếng Anh được sử dụng làm ngôn ngữ quốc tế hay ngoại ngữ. Người dân Hàn Quốc tiết lộ, việc sử dụng ngôn ngữ Anh có những chuyển hướng rõ ràng và thường xuyên từ Standard English vì các học giả, thương mại, kinh doanh… Tiếng Anh được sử dụng và hỗ trợ bởi các phương tiện truyền thông địa phương ở Hàn Quốc. 

  • • Tiếng Nhật ở Hàn Quốc:

Một vài người già ở Hàn Quốc vẫn nói chuyện bằng tiếng Nhật và hầu hết đều sống ở thành phố Busan (thành phố không xa với thành phố Fukuoka ở Nhật Bản). Phương ngữ được nói ở Busan rất giống tiếng Nhật, tương tự, phương ngữ được nói ở Fukuoka Nhật Bản có nhiều ảnh hưởng bởi tiếng Hàn Quốc. 

Hàn ngữ hay Tiếng Hàn là ngôn ngữ chính thức của đất nước Hàn Quốc

CÁC PHƯƠNG NGỮ CHÍNH ĐƯỢC SỬ DỤNG Ở HÀN QUỐC

Bên cạnh ngôn ngữ chính thức là tiếng Hàn, người Hàn cũng dùng một số phương ngữ khác hay còn gọi là tiếng địa phương Hàn Quốc:

  • • Tiếng địa phương Yeongseo (영서 방언): được sử dụng trong khu vực Yeongseo thuộc tỉnh Gangwon, Hàn Quốc.

  • • Phương ngữ Jeju (제주 방언): sử dụng trên đảo Jeju - một hòn đảo xinh đẹp nằm về phía bở biển Tây Nam Hàn Quốc. Đôi khi, phương ngữ này được xem là ngôn ngữ Hàn Quốc riêng biệt. 

  • • Phương ngữ Seoul (서울 말) hay Gyeonggi: đây là nền tảng của ngôn ngữ chuẩn, được nói ở Seoul, Gyeonggi, và Incheon ở Hàn Quốc. Phương ngữ này cũng được nói ở Kaesŏng Bắc Triều Tiên.

  • • Các phương ngữ Jeolla (전라 방언) hay phương ngữ Phương Tây: được sử dụng trong khu vực Jeolla (Honam) của Hàn Quốc, có 10 nguyên âm: “i, e, ae, a, ü, ö, u, o, eu, và eo”.

  • • Tiếng địa phương Gyeongsang (경상 방언) hay tiếng địa phương Đông Nam: phổ biến ở khu vực Gyeongsang (Yeongnam) Hàn Quốc, thành phố Ulsan, Busan và Daegu. Rất dễ để phân biệt phương ngữ này với phương ngữ Seoul vì khoảng cách của chúng đa dạng, điển hình phương ngữ này có 6 nguyên âm chính: “i, e, a, eo, o, và u”.

  • • Tiếng địa phương Chungcheong (충청 방언): được nói vùng Chungcheong (Hoseo) Hàn Quốc và thành phố Daejeon.

Một số câu giao tiếp ngôn ngữ Hàn Quốc cơ bản

HỌC TIẾNG HÀN QUỐC CÓ KHÓ KHÔNG?

Tiếng Hàn Quốc là một trong 3 ngôn ngữ dễ học nhất thế giới. Cụ thể mức độ dễ của chữ Hàn Quốc như thế nào, các bạn có thể tìm hiểu qua bài viết: Học tiếng Hàn có khó không?

MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP TIẾNG HÀN CƠ BẢN DÀNH CHO DU KHÁCH

  • • 안녕하새요 (An yong ha se yo) – Xin chào tiếng Hàn Quốc

  • • 이름이 무엇이에요 (I rưm mi mu ót si e yo) – Tên của bạn là gì

  • • 만나서 반갑습니다 (Man na so ban gap sưm mi ta) – Hân hạnh làm quen/ Rất vui được gặp bạn. 

  • • 내 (Nae) tiếng Hàn – Dạ, Vâng, ừ, đúng rồi

  • • 고맙습니다 (Go map sưm ni ta) – Xin cảm ơn/ Chân thành cảm ơn

  • • 안녕히가세요 (An young hi ka se yo) – Chào tạm biệt tiếng Hàn

  • • 즐겁게보내새요 (Chư ko un bo ne se yo) – Chúc vui vẻ

  • • 잘자요 (Jal ja yo) – Chúc ngủ ngon tiếng Hàn

  • • 생일죽아합니다 (Seng il chu ka ham ni ta) – Chúc mừng sinh nhật tiếng Hàn

  • • 새해 복 많이 받으세요 (Saehae bog manh i bad euseyo) – Chúc mừng năm mới tiếng Hàn

NHỮNG TỪ ĐẸP NHẤT TRONG TIẾNG HÀN

  • • 내숭 – (Nae-soong): Người giả tạo ngây thơ.

  • • 썸 타다 – (Sseom-ta-da): Mối quan hệ trước hẹn hò, mập mờ và có khả năng phát triển thành mối quan hệ nghiêm túc hơn.

  • • 띠 동갑 – (Ttee-dong-kab): Mô tả hai người có chung một con giáp.

  • • 엄친아 – (Eomchina): Ý nghĩa giống với từ “Con nhà người ta” ở Việt Nam.

  • • 한 – Han: Cảm giác kết hợp giữa nỗi buồn và sự áp bức.

  • • 효 – Hyo: Trách nhiệm về lòng hiếu thảo của con với cha mẹ.

KẾT LUẬN

Như vậy, May Phien Dich VN đã chia sẻ đến các bạn tiếng Hàn là gì, tiếng Hàn Quốc là gì, ngôn ngữ tiếng Hàn là gì, nói tiếng Hàn là gì. Hi vọng qua bài viết các bạn có cái nhìn tổng quan nhất về ngôn ngữ của Hàn Quốc và sớm tiếp cận tiếng Hàn nhé!

>>> Tham khảo:

Máy Phiên Dịch Tốt Nhất Thế Giới
Hỗ trợ trực tuyến
ĐT: 0938.335.696
Video
Review Máy Phiên Dịch Atalk Plus+ Dịch OFFLINE Tiếng Việt | Không Cần WIFI/SIM 4G Chỉ 0.2 Giây
Máy phiên dịch tốt nhất thế giới Atalk Plus+ Phiên Bản New Version
Máy Phiên Dịch Ngôn Ngữ CHÍNH HÃNG - 40 Loại TỐT NHẤT
401 Trường Chinh, Phường 14, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Cart