Vâng trong tiếng Nhật là gì? Các cách thể hiện sự đồng ý tiếng Nhật

  • Đánh giá : (4 ★ trên 24 đánh giá)

Có rất nhiều cách nói vâng trong tiếng Nhật tùy vào từng trường hợp hay thái độ mà đối phương thể hiện, song phổ biến nhất là “はい-Hai”. Nếu bạn đang bắt đầu học tiếng Nhật thì học cách nói “có”, “dạ”, “vâng”,... bằng tiếng Nhật có thể phức tạp nhưng thực tế nó khá dễ dàng và bạn có thể dùng bản dịch trực tiếp. Trong bài viết này, MayPhienDich.Vn sẽ giải đáp Vâng tiếng Nhật là gì và một số cách diễn đạt tiếng Nhật thông dụng nhất để nói đồng ý bằng tiếng Nhật. 

Vâng trong tiếng Nhật はい - Hai

VÂNG TRONG TIẾNG NHẬT LÀ GÌ?

1. Cách nói “vâng” tiếng Nhật

“Vâng” tiếng Nhật là: はい Hai!

“Hai” はい là từ vựng tiếng Nhật đơn đản có nghĩa đen là “có, vâng, dạ, ok…” thường được dùng trực tiếp trong văn nói tiếng Nhật khi cần thể hiện sự đồng ý với đối phương. 

2. Cách viết “dạ” tiếng Nhật

“Hai” はい được đánh vần bằng chữ Hiragana gồm 2 ký tự: は (ha) và い (i) để tạo thành từ “hai” - vâng. 

3. Cách phát âm “vâng” tiếng Nhật

Từ “hai” được phát âm giống như từ “Hi” trong tiếng Anh nhưng “Hi” trong tiếng Nhật thường được nói với ngữ điệu ngắn hơn và tự tin hơn. 

Vâng tiếng Nhật là gì?

NHỮNG KIỂU NÓI “VÂNG” (はい-HAI) TIẾNG NHẬT

1.”Hai” một cách thều thào

Khi nói “Hai” kéo dài, đáp lại 1 cách thiếu sức sống thì đây không phải là cách hay để trả lời khi bạn đang bị khiển trách.

2. Mở miệng một nửa nói “Hai”

Khi nói “hai” kiểu này nó có nghĩa như: “Ờ vậy đó, thì sao” cảm giác như đang thách thức.

3. Vừa thở dài vừa nói “Hai”

Thể hiện sự chán nản, muộn phiền. 

4. Vừa nói “Hai” vừa xoay cổ nhìn sang hướng khác

Sắc thái nói “Hai” trong trường hợp này giống kiểu “Dạ” nhưng cảm giác rất chán chường “Định nói đến bao giờ vậy”.

5. Vừa cười vừa nói “Hai”

Có 2 trường hợp xảy ra khi nói “Hai” theo kiểu này: Nếu nói khi mọi người đều vui vẻ thì nó sẽ mang đến cảm giác tích cực, nếu nói “Hai” khi đang ở trong bầu không khí căng thẳng như đang bị la mắng thì nó lại phản tác dụng, thể hiện sự không tôn trọng với đối phương.

6. Liên tục nói “Hai” để át lời người khác

Khi lặp lại từ “Hai” quá nhiều thường mang lại cảm giác “giải tạo” khiến mất điểm với đối phương hoặc làm họ tức giận,...

7. Nói “Hai” x2 (2 lần)

Mang đến cảm giác không thật, dạ cho qua chuyện. 

Nguồn tham khảo: https://vn.japo.news/

Dạ tiếng Nhật là gì

NHỮNG CÁCH NÓI “CÓ” TRONG TIẾNG NHẬT KHÁC

1. Ee (ええ)

Ee (ええ) là cách nói “có” thường gặp cũng có nghĩa là “vâng”, được sử dụng chủ yếu bởi người lớn. 

Bạn có thể dùng Ee (ええ) với bạn bè, người thân trong gia đình nhưng trong công việc từ này có thể không phù hợp và được dùng tùy vào tình huống. 

2. Un (うん)

Un (うん) có nghĩa tương tự: Mhm, uh-huh, yeah. Dù うん được đanh vần là “un” nhưng cách phát âm giống từ “nn” ngắn hơn và đi kèm cái gật đầu. 

Giữa Ee (ええ) và Un (うん) thì “Un” là cách nói đồng ý trang trọng và bình thường hơn, được dùng bởi trẻ em và người trẻ tuổi hơn. 

3. Ii desu (いいです)

Ii desu (いいです) nghĩa đen là “Tốt lắm” nhưng nghĩa sâu xa là: Hãy tiếp tục, bạn có thể,...

いいです là cách nói tuyệt vời để trả lời khi ai đó hỏi “Liệu họ có thể ngồi cùng bạn không?”. 

4. Sou (そう), sou desu (そうです) và sou desu ne (そうですね)

Sou (そう), sou desu (そうです) và sou desu ne (そうですね) có nghĩa là “Đúng vậy”.

“Sou desu ne” là biến thể của cumh từ “sou” và “sou desu” dùng phổ biến trong các bài phát biểu của người Nhật và đây cũng là cách để bày tỏ sự đồng ý. 

5. Daijoubu desu (だいじょうぶ です)

Daijoubu desu (だいじょうぶ です): Tôi ổn, không sao đâu.

Khá khó hiểu khi nói “Daijoubu desu” là từ mang ý nghĩa đồng ý, nhưng nó hợp lý khi sử dụng trong một số trường hợp như “Nhiệt độ phòng tắm nước nóng có ổn không” và bạn nói daijoubu desu (vâng, tôi ổn). 

Hai tiếng Nhật là gì?

6. Hai, onegai shimasu (よろしくおねがいします)

Hai, onegai shimasu (よろしくおねがいします: Vâng, làm ơn.

“Hai, onegai shimasu” là các lịch sự để nói “vâng, làm ơn” hay “vâng, xin hãy chăm sóc tôi”, “vâng, xin hãy đối xử tốt với tôi”. 

“Onegai shimasu” dùng khi gặp ai đó lần đầu tiên và ý nghĩa chính xác phụ thuộc vào ngữ cảnh. 

7. Wakarimashita (わかりました), wakatta (わかった)

Wakarimashita (わかりました), wakatta (わかった): Hiểu rồi, hiểu rồi.

Wakarimashita là phiên bản chính thức của wakatta là cách nói “vâng, tôi hiểu rồi” hoặc “vâng, tôi sẽ làm điều đó”.

Trong môi trường làm việc, từ Wakarimashita là cách phù hợp nhất để trả lời khi cấp trên giao cho bạn 1 nhiệm vụ.

8. Mochiron (もちろん)

Mochiron (もちろん): Tất nhiên. Được sử dụng khi bạn yêu cầu giúp đỡ hoặc phục vụ hỏi bạn muốn thêm 1 ly nữa không.

9. Shouchi shimashita (しょうちしました)

Shouchi shimashita (しょうちしました): Ghi nhận, thừa nhận và tuân thủ.

Đây là cụm từ vô cùng lịch sự và hầu như chỉ sử dụng ở nơi làm việc, nếu nói với 1 người bạn nghe có vẻ cứng nhắc. 

10. Okkee (オッケー)

Okkee (オッケー): Được. Từ này được phát âm giống từ “OK” tiếng Anh. Thực tế, trong bối cảnh bình thường người Nhật thường chỉ viết “Okkee” là “Ok” trong tiếng Nhật.

Hi trong tiếng Nhật

HỘI THOẠI NÓI ĐÚNG, VÂNG, DẠ TIẾNG NHẬT

1. Hội thoại 1 “Hai - はい”

  • • 佐藤さんは先生ですか? (Satou san wa sensei desuka): Ông Sato có phải là giáo viên không?

  • • はい, 佐藤さんは先生です。(Hai, Satou san wa sensei desu): Vâng, ông Sato là một giáo viên. 

2. Hội thoại 2 “Ee - ええ”

  • • いい財布ですね (ii saifu desune): Chiếc ví này thật đẹp! 

  • • ええ, 兄が買ってくれたのです (Ee, ani ga kattekuretanodesu): Vâng, anh trai tôi đã mua nó cho tôi.

3. Hội thoại 3 “Un -  うん”

  • • もうお昼食べた?(Mou ohiru tabeta?): Bạn đã ăn trưa chưa?

  • • うん, 食べたよ (Un, Tabetayo): Vâng, tôi đã ăn rồi!

4. Hội thoại 4 “Soudesune - そうですね”

  • • 昨日は寒かったですね (Kinou wa samukatta desune): Hôm qua lạnh lắm phải không?

  • • そうですね (Soudesune): Vâng, trời rất lạnh!

Ok trong tiếng Nhật

VÌ SAO CỨ HỞ TÍ LÀ NÓI はい! “HAI!” TIẾNG NHẬT?

1. Cho biết sự hiện diện của một người

Trong trường hợp Giáo viên điểm danh và có mặt học sinh:

  • • Giáo viên: たなかさん!(Tanaka-san)

  • • Tanaka-san: はい!(Dạ có!)

Trường hợp gọi điện thoại, người gọi muốn xác nhận người nghe là người mình muốn gặp: 

  • • Người gọi: たなかさんですか?(Tanaka-san phải không?)

  • • Tanaka-san: はい!(Dạ phải!)

2. Muốn tạo sự tập trung, chú ý của tập thể

Khi bạn muốn mở đầu và tạo sự chú ý để mọi người tập trung vào bạn: はい、それでははじめます。(Vâng! Đã đến lúc bắt đầu!)

3. Muốn bày tỏ mình hiểu những điều người đối diện đang nói hoặc hiểu cho người nói

  • •  Sếp: あしたの朝 6時に 来てください。(6 giờ sáng mai đến nhé!)

  • • Nhân viên: はい、でも...申し訳ありませんがちょっと難しいです。(Dạ, nhưng em e là không được đâu ạ!)

4. Trả lời cho mệnh lệnh, đề nghị, lời mời của người khác

  • • Sếp: おそいので もう 帰りなさい!(Trễ rồi đấy, hãy về nhà đi!)

  • • Nhân viên: はい!(Vâng ạ!)

Hoặc:

  • • Sếp: これ お願いします。(Nhờ cô việc này!)

  • • Nhân viên: はい。(Vâng ạ!)

5. Muốn khẳng định đúng nghi vấn của người hỏi

  • • Sếp: ベトナム人 ですか?(Anh là người Việt Nam hả?)

  • • Nhân viên: はい。(Dạ phải!)

Cách nói có và không trong tiếng Nhật là gì

6. Muốn xác nhận tính khẳng định/ phủ định trong câu hỏi của người hỏi

Hỏi khẳng định thì はい có chức năng xác nhận tính khẳng định đó:

  • • Sếp: たなかさん いますか?(Tanaka-san có mặt không?)

  • • Nhân viên: はい、います。(Dạ có ạ!) 

Hỏi phủ định thì はい có chức năng xác nhận tính phủ định đó:

  • • Sếp: たなかさん いませんか?(Tanaka-san có mặt không?)

  • • Nhân viên: はい、いません。(Không ạ!)

Nguồn tham khảo: https://nihonblog.com/

LƯU Ý CÁCH NÓI CÓ VÀ KHÔNG TIẾNG NHẬT

Không tiếng Nhật là: iie (いいえ).

Trong một số câu trả lời của người Nhật, “có” và “khộng” có vẻ giống nhau nhưng một câu có nghĩa là “có” và câu kia có nghĩa là “không”. 

  • • Phiên bản “no” của “un” đơn giản là: uun (ううん) - một âm dài hơn, hơi tiêu cực thường đi kèm với cử chỉ lắc đầu, vẫy tay,...

  • • ee (ええ) hoặc ii desu (いいです) nghe rất giống iie (いいえ) có nghĩa là “không”, các âm này dễ bị lẫn lộn nếu không nghe kỹ hoặc không chú ý đến nét mặt và ngôn ngữ cơ thể. 

KẾT LUẬN

MayPhienDich.Vn vừa chia sẻ đến các bạn “hai tiếng nhật là gì”. Hi vọng qua bài viết các bạn sẽ biết cách trả lời “dạ, vâng,...” bằng tiếng Nhật đúng trong từng trường hợp ngữ cảnh giao tiếp. 

>>> Tham khảo:

Hỗ trợ trực tuyến
ĐT: 0938.335.696
Video
Review Máy Phiên Dịch Atalk Plus+ Dịch OFFLINE Tiếng Việt | Không Cần WIFI/SIM 4G Chỉ 0.2 Giây
Máy phiên dịch tốt nhất thế giới Atalk Plus+ Phiên Bản New Version
MayPhienDich.VN | Bán Máy Phiên Dịch Ngôn Ngữ Chính Hãng
401 Trường Chinh, Phường 14, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Cart