Nà Ní là gì? Ý nghĩa & Cách viết Nà Ní tiếng Nhật, từ điển gen Z
Nà ní là gì? Thời gian gần đây, trong giao tiếp trên Facebook lẫn trong cuộc sống hàng ngày khi mọi người đặc biệt là giới trẻ nói chuyện với nhau đều nghe thấy một từ là “nà ní”. Đây là một cụm từ tiếng Nhật thể hiện tâm trạng bất ngờ và ngạc nhiên của người khác nhưng không kém phần hài hước. Vậy nguồn gốc của từ “nà ní” và hướng dẫn sử dụng từ nani là gì khi học tiếng Nhật như thế nào? Tất cả ý nghĩa và những trường hợp dùng từ nà ní tiếng Nhật sẽ được May Phien Dich VN giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây!
Nội Dung
NÀ NÍ LÀ GÌ TRONG TIẾNG NHẬT?
1. Nà ní nghĩa là gì?
Nà ní tiếng Nhật: 何 (なに) có nghĩa là “cái gì” hay “thật không”, biểu lộ tâm trạng vô cùng ngạc nhiên và bất ngờ.
Người Nhật thường hỏi なに (nani) phát âm ra tiếng Việt là “nà ní”, mang sắc thái biểu cảm trẻ trung hơn.
2. Cách viết từ Nà ní chữ Kanji
Chữ Kanji “Nà ní”: 何 - cách viết các nét như hình bên dưới, bắt đầu từ chấm màu xanh lá cây sau đó đi theo mũi tên màu đỏ cho từng nét.
Trong truyện tranh Nhật Bản, chữ “nà ní” được viết là なに (hiragana) bởi các tác giả viết truyện cho trẻ nhỏ từ 5 tuổi trở xuống biết rằng chúng thường không được dạy chữ Kanji cho tới khi đi học.
Chữ Hiragani Nà ní なに giúp mang lại cảm giác trẻ con cho nhân vật. Chữ Hiragana có thể kéo dài 1 hoặc cả 2 nguyên âm để cho thấy cảm xúc của nhân vật bằng giọng điệu, cụ thể: Chữ Kanji 何 chỉ có thể đọc là “nani”, Chữ Hiragana なに có thể thay đổi bất kỳ theo các cách sau:
-
なぁに? (naani?) = cái gì?
-
なにい! (nanii!) = cái gì thế!
Phiên bản chữ Katakana “nani” là ナニ nhưng ít được sử dụng hơn so với chữ Kanji (何) và Hiragani (なに).
3. Nguồn gốc nà ní meme troll
Một điều mà bạn có thể biết là từ nà ní đã trở thành một meme trên internet do một cảnh nổi tiếng trong anime kinh điển Fist of the North Star. “Trong tập đầu tiên của bộ phim, có một cảnh chiến đấu mà nhân vật chính nói với kẻ thù của mình rằng "bạn đã chết" vì chiêu thức đặc biệt vừa được thực hiện. Anh chàng đeo túi hét lên "nà ní" trước khi phát nổ!”. Dù nó hơi bạo lực, nhưng đó là một phần lý do khiến nó trở nên được yêu thích trên Internet.
Ngoài ra, trong các bộ phim hoạt hình Nhật Bản, các nhân vật hay sử dụng từ “Nà Ní” để thể hiện sự ngạc nhiên trước câu nói của người đối diện, với khuôn mặt rất đáng yêu như: miệng há, mắt trố,... khiến bạn cảm thấy khá buồn cười… thậm chí là “hơi mặn”. Từ đó Meme troll nà ní được sử dụng khá phổ biến đặc biệt là trên các trang mạng xã hội.
Khi thể hiện sự ngạc nhiên thông qua từ “nani” thì từ “ni” ở phía sau sẽ nhấn âm cao ở phần cuối nên chúng ta thường nghe thành “na ní”, “nà ní”...
4. Cụm từ Nà ní Facebook
Trên các MXH như: Facebook, Zalo, Instagram… người dùng nhanh chóng bắt trend & tạo ra nhiều meme đáng yêu dùng để comment (bình luận) thay cho việc phải gõ từ “nà ní” bằng tay hay viết 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên của mình khi trò chuyện.
NÀ NÍ CÓ GIỐNG NGHĨA TỪ “REALLY” HAY “WHAT” TRONG TIẾNG ANH KHÔNG?
Từ “nà ní” không giống với nghĩa từ “really” (thật á) trong tiếng Anh. Nếu muốn nói “thật á” tiếng Nhật, người ta sẽ sử dụng từ “honto” 本当 /Hontō/ hoặc 嘘 /Uso/ “nói dối” với ngữ điệu ngạc nhiên mang nghĩa “Thật vậy á?”
Dịch nôm na thì từ “nà ní” có nghĩa giống từ “what” nhưng không hoàn toàn tương đương. Để hỏi “cái gì” thường sẽ sử dụng từ “nan” なん để hỏi.
Ví dụ:
-
これは何ですか /Korehanandesuka/: Cái này là cái gì?
-
なんでしょう?/Nandeshou?/: Bạn muốn gì?
CÁCH SỬ DỤNG “NÀ NÍ” TIẾNG NHẬT
Nà ní được sử dụng nhiều nhất trong các trường hợp: Khi đáp lại câu gọi của ai đó, khi chưa nghe rõ được câu hỏi từ người đối diện và muốn hỏi lại, khi ngạc nhiên.
Ví dụ:
-
Nani ga oishii desu ka. (何がおいしいですか.) - Món này ngon chứ?
-
Tsugi wa nani eki desu ka. (次は何駅ですか) - Ga tiếp theo là ga nào vậy?
Bạn cũng có thể nhân đôi “nà ní nà ní” hay “nani nani” khi xảy ra điều gì đó bất ngờ hoặc điên rồ và bạn đang cố cố gắng tìm hiểu xem đó là gì bằng cách hỏi bạn bè của mình.
Ví dụ:
-
A: うわー、なんてことだ、本当にすごかった! - Wow, trời ơi điều đó thật sự quá tuyệt vời!
-
B: Huh? なに, なに? (Nani, nani) - Huh? Cái gì, cái gì?
KHI NÀO KHÔNG NÊN SỬ DỤNG TỪ NA NÍ?
Trong thực tế, không phải lúc nào cũng dùng từ “nà ní” được, cần phải tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Không dùng từ “nà ní” để đáp lại lời của ông bà, cô chú, người lớn tuổi vì bạn sẽ khiến họ không hiểu và có thái độ hỗn láo, không tôn trọng người lớn, khiếm nhã. Bạn cũng không nên sử dụng “nà ní” để giao tiếp với những người xa lạ, người chưa quen biết, người mới quen biết vì rất khó để họ chấp nhận.
Để tránh mất thiện cảm với đối tượng giao tiếp bạn không nên sử dụng từ lóng tiếng Nhật, và chỉ sử dụng “nà ní” trong những trường hợp cần thiết nhất.
KẾT LUẬN
Máy Phiên Dịch . VN vừa chia sẻ đến các bạn “nà ní” tiếng Nhật. Hi vọng lời giải thích về nà ní là j đơn giản và dễ hiểu đối với bạn.
>>> Tham khảo:
-
Nà ní tiếng Trung
-
Nà ní tiếng Anh
-
Niken là cái gì?
-
Ní'', na la gì
-
Mấy ní la gì
-
Nà ní tiếng Hàn
-
Ní ơi la gì
-
Ok ní là gì
-
Cách nói Em yêu anh tiếng Nhật
-
Tổng hợp 7000 Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề