40+ Câu Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật お誕生日おめでとう

  • Đánh giá : (5 ★ trên 1 đánh giá)

Cách nói Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật: o-tanjoubi omedetou (お誕生日おめでとう) là cách đơn giản và cổ điển nhất. Tuy nhiên, trong tiếng Nhật còn có rất nhiều cách để nói chúc mừng sinh nhật dành cho những người quan trọng mang ý nghĩa đặc biệt. Trong bài viết này, MayPhienDichVN sẽ liệt kê những câu chúc mừng sinh nhật ẩn chứa các hàm ý như hạnh phúc, nhiều sức khỏe,... cùng một số điều cần biết khi gửi những lời chúc chúc sinh nhật trong văn hóa Nhật Bản. 

Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật là gì?

CHÚC MỪNG SINH NHẬT BẰNG TIẾNG NHẬT LÀ GÌ?

1. Otanjoubi omedetou - Chúc mừng sinh nhật (phổ thông)

Chúc mừng sinh Nhật tiếng Nhật là: お誕生日おめでとう(Otanjōbiomedetō).

Từ お誕生日おめでとうđược ghép từ hai từ:

  • • 誕生日 ( たんじょうび) - Tanjōbi (tanjō bi): Sinh nhật

  • • おめでとう - Omedetō: Chúc mừng

Đây là cách chúc sinh nhật bằng tiếng Nhật phổ biến nhất, phù hợp với tất cả mọi người. 

Nếu bạn là bạn tốt hoặc thành viên gia đình của người được chúc sinh nhật, bạn có thể bỏ đi một vài âm tiết, bỏ đi gozaimasu hoặc chữ “o” trong  otanjoubi. Điều này khiến cho hàm ý câu chúc sinh nhật có sự rung cảm bình dị, quen thuộc hơn giữa người nói và người nghe. Ví dụ:

  • • Tiếng Nhật: お誕生日おめでとう。パーティーをお楽しみください.

  • • Phiên âm: Otanjoubi omedeto. Paatii o tanoshimi kudasai

  • • Dịch: Chúc mừng sinh nhật. Hãy thưởng thức bữa tiệc của bạn.

Cách nói chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật Otanjoubi omedetou

2. Otanjoubi omedetou gozaimasu - Chúc mừng sinh nhật (trang trọng)

お誕生日おめでとうございます(Otanjōbiomedetōgozaimasu) là cách chúc sinh nhật “lịch sự” nhất, là sự lựa chọn tốt nhất nếu bạn không biết rõ về người được chúc hoặc khi bạn muốn thể hiện sự tôn trọng với họ. Ví dụ:

  • • Tiếng Nhật: 山田さん、お誕生日おめでとうございます。これからも元気でいてください. 

  • • Phiên âm: Yamada-san, otanjoubi omedetou gosaimasu. Korekara mo Genki de ite kudasai. 

  • • Dịch: Chúc mừng sinh nhật, ông Yamada. Xin hãy giữ gìn sức khỏe.

3. Ota ome  - Chúc mừng sinh nhật (viết tắt tiếng lóng)

おたおめ (Ota ome) là cụm từ viết tắt của từ otanjoubi omedetou.

Cụm từ “Ota ome” được sử dụng siêu linh hoạt trong môi trường rất bình thường, đặc biệt là trên Internet bởi thế hệ trẻ. Ví dụ: 

  • • Tiếng Nhật: おっす!おたおめ! 飲みに行こう。

  • • Phiên âm: Ossu! Ota Ome! Nomi ni ikou.

  • • Dịch: Chào bạn! Chúc mừng sinh nhật! Cùng ra ngoài uống nước nhé!

4. 〇〇-sai no otanjoubi omedeto - Chúc mừng sinh nhật lần thứ X

Khi ai đó tổ chức sinh nhật vào năm tuổi quan trọng và họ muốn kỷ niệm cho cột mốc đáng nhớ này, thì bạn có thể chúc lời chúc sinh nhật cụ thể hơn bằng cách nhập độ tuổi cụ thể của họ vào câu chúc bằng cách sử dụng câu: “〇〇歳のお誕生日おめでとう (Rei rei-sai no otanjōbiomedetō)”. Ví dụ: 

  • Tiếng Nhật: 18歳のお誕生日おめでとう。もう大人です!

  • Phiên âm: Jyuu hassai no o tanjoubi omedetou. Mou otona desu!

  • Dịch: Chúc mừng sinh nhật lần thứ 18. Bây giờ bạn là một người trưởng thành rồi

Happy Birthday Tiếng Nhật

5. Happii baasudee  — Chúc mừng sinh nhật

ハッピーバースデー (Happībāsudē) là cụm từ mượn của “chúc mừng sinh Nhật tiếng Anh” - Happy Birthday. Ví dụ:

  • • Tiếng Nhật: ハッピーバースデー トゥーユー!

  • • Phiên âm: Happībāsudē to~ūyū!

  • • Dịch: Chúc mừng sinh nhật!

Thậm chí có thể lồng ghép “Happii baasudee” và “Happy Birthday” thành:  “happii otanjoubi”. 

6. Osoku nattakedo, otanjoubi omedeto! - Chúc mừng sinh nhật muộn!

Osoku nattakedo… có nghĩa là “mặc dù đã muộn”. Ví dụ:

  • • Tiếng Nhật: 遅くなったけど、お誕生日おめでとう!すみません、遅れました。

  • • Phiên âm: Osoku nattakedo, otanjōbiomedetō! Sumimasen, okuremashita.

  • • Dịch: Chúc mừng sinh nhật muộn! Xin lỗi vì tôi đến muộn.

7. Suteki na ichinen ni narimasu youni  — Tôi hy vọng đây sẽ là một năm tuyệt vời

素敵な一年になりますように (Sutekina ichinen ni narimasu yō ni) không hẳn là một lời chúc sinh nhật, nhưng bạn có thể thêm câu này vào lời chúc sinh nhật để câu chúc trỏe nên chân thành và ý nghĩa hơn. 

Điểm đặc biệt của câu nói này là bạn có thể sử dụng với bất kỳ đối tượng nào, từ sếp cho đến bạn thân! Ví dụ: 

  • • Tiếng Nhật: お誕生日おめでとう!素敵な一年になりますように!

  • • Phiên âm: Otanjoubi omedeto! Suteki na ichinen ni narimasu youni!

  • • Dịch: Chúc mừng sinh nhật! Tôi hy vọng đây sẽ là một năm tuyệt vời!

Chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật Hiragana: たんじょうび (Tanjoubi).

Chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật chữ hiragina

LỜI CHÚC SINH NHẬT BẰNG TIẾNG NHẬT CHO NGƯỜI LỚN TUỔI, NGƯỜI BỀ TRÊN

Mẫu 1: 

  • • お誕生日おめでとうございます. (Otanjōbiomedetōgozaimasu) - Chúc mừng sinh nhật!

  • • 感謝の気持を込めて. (Kansha no kimochi o komete) - Với tất cả lòng biết ơn. 

  • • ご健康とさらなる飛躍をお祈りしております. (Go kenkō to saranaru hiyaku o oinori shite orimasu).

Mẫu 2:

  • • お誕生日おめでとうございます。(Otanjōbiomedetōgozaimasu) - Chúc mừng sinh nhật!

  • • ご健康で幸多き一年となられますようお祈り申し上げます(Go kenkōde kō ōki ichinen to nara remasu yō oinori mōshiagemasu) - Chúc anh/chị một năm thật hạnh phúc và khỏe mạnh.

Mẫu 3: 

  • • お誕生日おめでとうございます(Otanjōbiomedetōgozaimasu) - Chúc mừng sinh nhật!

  • • 益々のご活躍をお祈りいたします(Masumasu no go katsuyaku o oinori itashimasu) - Chúc anh/chị mọi điều tốt lành, ngày càng thành công!

Mẫu 4: 

  • • お誕生日おめでとうございます(Otanjōbiomedetōgozaimasu) - Chúc mừng sinh nhật!

  • • 末永くお元気でお過ごしください。(Suenagaku ogenkide osugoshi kudasai) - Con chúc ông/bà luôn khỏe mạnh ạ!

Mẫu 5: 

  • • お誕生日おめでとうございます(Otanjōbiomedetōgozaimasu) - Chúc mừng sinh nhật!

  • • 体調崩さぬようご自愛ください。Ông/ bà nhớ chăm sóc bản thân, đừng quá sức nhé!

Từ vựng, chữ chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật nên biết

1. Chúc mừng sinh nhật sếp bằng tiếng Nhật

  • 上司、お誕生日おめでとうございます。いつも貴重なアドバイスに感謝しております。さらなるご成功を心よりお待ちしております。(Jōshi, otanjōbiomedetōgozaimasu. Itsumo kichōna adobaisu ni kansha shite orimasu. Saranaru go seikō o kokoroyori omachi shite orimasu.) 

→ Chúc mừng sinh nhật sếp! Tôi luôn biết ơn về những lời khuyên quý báu từ sếp. Chúc sếp ngày càng thành công hơn nữa. 

 

  • お誕生日おめでとうございます、上司!上司の健康と成功をいつも願っています!Otanjōbiomedetōgozaimasu, jōshi! Jōshi no kenkō to seikō o itsumo negatte imasu! 

→ Chúc mừng sinh nhật sếp! Chúc anh/chị luôn mạnh khỏe và thành công!

 

  • お誕生日おめでとうございます、上司!上司の鋭い洞察力と卓越したリーダーシップにいつも感銘を受けております。上司の健康、成功、そして繁栄が永遠に続きますよう願っています。(Otanjōbiomedetōgozaimasu, jōshi! Jōshi no surudoi dōsatsuryoku to takuetsu shita rīdāshippu ni itsumo kanmei o ukete orimasu. Jōshi no kenkō, seikō, soshite han'ei ga eien ni tsudzukimasu yō negatte imasu.) 

→ Chúc mừng sinh nhật ông chủ! Tôi luôn bị ấn tượng bởi tầm nhìn sâu sắc và khả năng lãnh đạo xuất sắc của sếp. Hy vọng rằng sức khỏe, thành công và sự thịnh vương sẽ luôn đồng hành cùng sếp!

2. Chúc mừng sinh nhật tiếng Nhật phiên âm dành cho bố mẹ

お父さん、お誕生日おめでとう。いつも家族のために頑張ってくれてありがとう。(Otōsan, otanjōbiomedetō. Itsumo kazoku no tame ni ganbatte kurete arigatō).

→ Chúc mừng sinh nhật bố. Cảm ơn bố vì đã luôn hết mình vì gia đình.

 

お父さん、お誕生日おめでとう。健康には気を付けていつまでも元気なお父さんでいてね。(Otōsan, otanjōbiomedetō. Kenkō ni wa ki o tsukete itsu made mo genkina otōsan de ite ne.) 

→ Chúc mừng sinh nhật bố. Hãy chăm sóc sức khỏe của mình để mãi là chỗ dựa vững chắc cho cả nhà bố nhé!

 

お母さん、お誕生日おめでとう。体に気を付けていつまでも元気でいてね。(Okāsan, otanjōbiomedetō. Karada ni ki o tsukete itsu made mo genkideitene) 

→ Chúc mừng sinh nhật mẹ. Hãy chăm sóc cơ thể và luôn khỏe mạnh mẹ nhé.

 

お母さん、お誕生日おめでとう。 いつも私のことを気遣ってくれてありがとう。毎日とても感謝しています。これからも元気なお母さんでいてください。(Okāsan, otanjōbiomedetō. Itsumo watashi no koto o kidzukatte kurete arigatō. Mainichi totemo kansha shite imasu. Korekara mo genkina okāsan de ite kudasai.)

→ Chúc mừng sinh nhật mẹ. Cảm ơn mẹ đã luôn quan tâm đến con. Con thực sự rất biết ơn, hãy tiếp tục là một người mẹ khỏe mạnh nhé.

 

母さん、お誕生日おめでとう。これからも若々しく綺麗なお母さんでいてね。(Kāsan, otanjōbiomedetō. Korekara mo wakawakashiku kireina okāsan de ite ne.) 

→ Chúc mừng sinh nhật mẹ. Chúc mẹ mãi luôn trẻ và xinh đẹp.

Chúc mừng sinh nhật trong tiếng Nhật lãng mạn cho người yêu

NHỮNG MẪU CÂU CHÚC SINH NHẬT BẰNG TIẾNG NHẬT HAY, Ý NGHĨA CHO BẠN BÈ

たくさんの幸せが訪れますように。誕生日おめでとう。(Takusan no shiawase ga otozuremasu yō ni. Tanjōbiomedetō)

→ Chúc mọi điều ước của bạn đều thành hiện thực. Sinh nhật vui vẻ nhé!

 

あなたの誕生日が素敵な日になりますように (Anata no tanjōbi ga sutekina hi ni narimasu yō ni)

→ Chúc bạn một ngày sinh nhật tuyệt vời.

 

しんゆうのあなたにおたんじょうびおめでとう. 親友のあなたに,お誕生日おめでとう(Shin Yū no anata ni o tanjō biomedetō. Shin’yū no anata ni, otanjōbiomedetō)

→ Chúc mừng sinh nhận bạn, người bạn thân nhất của tớ!

 

すばらしいいちねんになりますように. 素晴らしい一年になりますように (Subarashī ichi nen ni narimasu yō ni. Subarashī ichi-nen ni narimasu yō ni)

→ Chúc bạn thêm một tuổi mới thật tuyệt vời.

 

今日はあなたにとって、明るい陽射し、笑顔、そして愛情に満ちた一日となりますように。 (Kyō wa anata ni totte, akarui hizashi, egao, soshite aijō ni michita ichinichi to narimasu yō ni.)

→ Chúc cho bạn hôm nay sẽ tràn đầy ánh nắng, nụ cười và tình yêu thương.

 

お誕生日おめでとうございます。来る年には、たくさんの健康と喜びがありますように。 (O-tanjoubi omedetou gozaimasu. Kuru toshi ni wa, takusan no kenkou to yorokobi ga arimasu you ni.)

→ Chúc mừng sinh nhật bạn. Hi vọng trong năm tới bạn sẽ có thật nhiều sức khỏe và niềm vui.

 

心から幸福があなたに訪れることを願っています。 (Kokoro kara koufuku ga anata ni otozureru koto o negatteimasu.)

→ Từ tận đáy lòng, cầu chúc những điều hạnh phúc sẽ đến với bạn trong tương lai.

 

すべての願いが実現しますように!楽しい誕生日をお過ごしください! (Subete no negai ga jitsugen shimasu you ni! Tanoshii tanjoubi o osugoshi kudasai!)

→ Chúc mọi điều ước của bạn đều trở thành sự thật! Sinh nhật vui vẻ nhé!

 

楽しく素晴らしい誕生日をお過ごしください。 (Tanoshiku subarashii tanjoubi o osugoshi kudasai.)

→  Chúc bạn có một sinh nhật vui vẻ và tuyệt vời.

 

お誕生日おめでとうございます、親しい友よ! (O-tanjoubi omedetou gozaimasu, shitashii tomo yo!)

→  Chúc mừng sinh nhật nhé, bạn thân!

 

新しい年を迎え、素晴らしい日々が広がりますように! (Atarashii toshi o mukae, subarashii hibi ga hirogarimasu you ni!)

→  Chúc bạn thêm một tuổi mới thật tuyệt vời!

 

私はあなたが特別な人であることを言いたいと思います。誕生日の日に、最高のことすべてがあなたに訪れることを願っています。 (Watashi wa anata ga tokubetsu na hito de aru koto o iitai to omoimasu. Tanjoubi no hi ni, saikou no koto subete ga anata ni otozureru koto o negatteimasu.)

→ Mình rất muốn nói với bạn rằng bạn là một người rất đặc biệt, chúc bạn tất cả những gì tuyệt vời nhất trong ngày sinh nhật.

 

どんなときも、私の心からの願いがあなたの素晴らしい人生に寄り添いますように。来る年には、あなたが健康で成功を収めることを願っています。 (Donna toki mo, watashi no kokoro kara no negai ga anata no subarashii jinsei ni yorisoi masu you ni. Kuru toshi ni wa, anata ga kenkou de seikou o osameru koto o negatteimasu.)

→ Hãy để những lời chúc sâu lắng của mình luôn ở bên cạnh cuộc sống tuyệt vời của bạn. Hi vọng trong năm tới bạn sẽ luôn khỏe mạnh và thành công trong công việc.

Câu chúc sinh nhật bằng tiếng Nhật cho cấp trên bề trên, sếp...

NÓI HAPPY BIRTHDAY TIẾNG NHẬT LÃNG MẠN DÀNH CHO NGƯỜI BẠN YÊU

夫の誕生日おめでとう!いつも家族のために一生懸命努力してくれてありがとう。これからもお互いを愛し続けましょうね! (Otto no tanjoubi omedetou! Itsumo kazoku no tame ni isshoukenmei doryoku shite kurete arigatou. Korekara mo otagai o aishitsuzukemashou ne!)

→ Chúc mừng sinh nhật chồng yêu! Cảm ơn anh đã luôn làm việc vất vả vì gia đình, hãy luôn yêu thương nhau nhé anh!

 

ご主人、お誕生日おめでとうございます!いつも子供と奥さんのために努力してくれてありがとう。今年は家族一緒に旅行に行きましょう!(Goshujin, o-tanjoubi omedetou gozaimasu! Itsumo kodomo to okusan no tame ni doryoku shite kurete arigatou. Kotoshi wa kazoku issho ni ryokou ni ikimashou!)

→ Chúc mừng sinh nhật chồng! Cảm ơn anh vì đã luôn cố gắng vì con và vợ, trong năm nay chúng ta hãy cùng đi du lịch nhé!

 

奥さん、お誕生日おめでとうございます!いつも家族全体を支えて世話してくれてありがとう。これからもずっとお願いしますね!(Okusan, o-tanjoubi omedetou gozaimasu! Itsumo kazoku zentai o sasaete sewa shite kurete arigatou. Korekara mo zutto onegaishimasu ne!)

→ Chúc mừng sinh nhật vợ yêu! Cảm ơn vợ đã luôn là hậu phương vững chắc chăm sóc cho cả gia đình trọn vẹn. Cả sau này nữa vợ nhé!

 

奥さん、お誕生日おめでとうございます。いつも家族のために全力で尽くしてくれて、感謝の気持ちでいっぱいです。こんなにも心から感謝しています。愛する妻、本当にありがとう。 (Okusan, o-tanjoubi omedetou gozaimasu. Itsumo kazoku no tame ni zenryoku de tsukushite kurete, kansha no kimochi de ippai desu. Kon'nani mo kokoro kara kansha shiteimasu. Aisuru tsuma, hontou ni arigatou.)

→ Chúc mừng sinh nhật vợ yêu, cảm ơn vợ vì đã luôn toàn tâm toàn ý chăm lo cho gia đình nhỏ của chúng ta, anh không biết diễn tả cảm xúc này như thế nào nữa, thật lòng cảm ơn vợ rất nhiều, chồng yêu vợ!

 

 

お誕生日おめでとう、愛する人! (O-tanjoubi omedetou, aisuru hito!)

→ Chúc mừng sinh nhật nhé, tình yêu của anh!

 

遠く離れた誕生日おめでとう、でも幸せでありますように。いつも私と一緒に楽しい日々を過ごしてほしいです! (Tooku hanareta tanjoubi omedetou, demo shiawase de arimasu you ni. Itsumo watashi to issho ni tanoshii hibi o sugoshite hoshii desu!)

→ Chúc em một sinh nhật xa nhà nhưng vẫn hạnh phúc. Mong em luôn có những chuỗi ngày vui vẻ bên anh!

 

この贈り物は特別な意味はありませんが、私が一番大切な気持ちを込めて贈りたいと思った思い出の品です。素敵な誕生日を迎えてくださいね。 (Kono okurimono wa tokubetsu na imi wa arimasen ga, watashi ga ichiban taisetsu na kimochi o komete okuritai to omotta omoide no shina desu. Suteki na tanjoubi o mukaete kudasai ne.)

→ Món quà này tuy không có ý nghĩa gì đặc biệt, nhưng đó là vật kỷ niệm anh muốn gửi tặng em với tất cả những tình cảm tha thiết nhất. Chúc em có một sinh nhật tuyệt vời. 

 

愛する君に、意味深く幸福な誕生日を祈っています。すべての幸運が君に訪れることを願っています。 (Aisuru kimi ni, imi fukaku shiawasena tanjoubi o inotteimasu. Subete no kouun ga kimi ni otozureru koto o negatteimasu.)

→ Chúc em yêu một sinh nhật thật nhiều ý nghĩa và hạnh phúc. Cầu mong mọi điều may mắn sẽ đến với em.vui vẻ nhé.

 

毎年、僕はますます君を愛しています。愛しい君の誕生日おめでとう! (Maitoshi, boku wa masumasu kimi o aishiteimasu. Itoshii kimi no tanjoubi omedetou!)

→ Cứ mỗi năm, anh lại yêu em nhiều và nhiều hơn nữa. Chúc mừng sinh nhật em yêu!

 

このプレゼント、意味がないものだが、俺の心を込めて、君に贈くりたい記念品だよ。お誕生日おめでとう! (Kono purezento, imi ga nai monodaga, ore no kokorowokomete, kimi ni oku kuritai kinenhinda yo. Otanjōbiomedetō!)

→ Món quà này tuy vô nghĩa nhưng đó là kỷ vật mà anh muốn tặng em bằng cả trái tim mình. Chúc mừng sinh nhật!

 

私にとって、君が大切な人だよって言いたくて。君のお誕生日を心からお祝いします (Watashi ni totte, kimi ga taisetsunahitoda yotte iitakute.-Kun no o tanjōbi o kokorokara oiwai shimasu)

→ Anh muốn nói với em rằng em là người rất quan trọng đối với anh. Chúc mừng em trong ngày sinh nhật “thân yêu”.

Lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật cho bạn bè thân thiết, gia đinh

CÁCH HỎI VÀ TRẢ LỜI NGÀY SINH NHẬT BẰNG TIẾNG NHẬT

1. Hỏi ngày sinh Nhật bằng tiếng Nhật theo cách của người Nhật

Cách 1: Câu hỏi mang tính chất đơn giản, thường dùng để hỏi bạn bè hoặc những người thân thiết từ lâu. 

あなたの誕生日はいつですか (Anata no tanjoubi wa itsu desu ka?) - Ngày sinh nhật của bạn là khi nào?

Cách 2: Câu hỏi mang tính lịch sự, thường dùng để hỏi những người lớn tuổi hơn, đồng nghiệp, cấp trên,...

お誕生日はいつですか。(O-tanjoubi wa itsu desu ka?) - Sinh nhật của bạn là vào ngày nào vậy ạ?

2. Trả lời về ngày sinh nhật khi được hỏi

Với người Nhật, cấu trúc cơ bản để trả lời là: (tháng) + (ngày) 

私の誕生日は (Month) の (Day)” - Watashi no tanjōbi wa (Month) no (dē)

Ví dụ: 私の誕生日は 11月 の 3日 (Watashi no tanjōbi wa 11 tsuki no 3-nichi) - Sinh nhật của tôi là vào ngày 3 tháng 11. 

LỜI BÀI HÁT CHÚC MỪNG SINH NHẬT TIẾNG NHẬT

うれしいな きょうは(wu re shi i na kyou wa) - "Ngày hôm nay thật là vui"

たのしいな きょうは(ta no shi i na kyou wa) - "Ngày hôm nay thật là vui"

たんじょうび おめでどう(tann jyou bi o me de to u) - "Chúc mừng sinh nhật"

おうたを うたいましょう (o u ta wo u ta yi ma syou) - "Hãy cùng hát bài hát"

Bài hát Happy Happy Birthday- Okamoto mayo: https://www.nhaccuatui.com/bai-hat/happy-birthday-okamoto-mayo.EHypWk6yW66z.html

おめでとう ハッピー ハッピー バースデー!

Omedetou happii happii baasudei!

Xin chúc mừng Chúc mừng sinh nhật vui vẻ!

おめでとう ハッピー ハッピー バースデー!

Omedetou happii happii baasudei!

Xin chúc mừng Chúc mừng sinh nhật vui vẻ!

今日はあなたの Special Day

Kyou wa anata no Special Day

Hôm nay là ngày đặc biệt của bạn

なんだか私 嬉しくなる

Nandaka watashi ureshiku naru

Bằng cách nào đó nó làm cho tôi hạnh phúc

あなたが生まれた 今日という日が

Anata ga umareta kyou to iu hi ga

Ngày bạn được sinh ra hôm nay

ちょっと 違って見える

Chigatte mieru

trông hơi khác một chút

揺れる キャンドルを抱っこんで

Yureru kyandoru wo dakonde

Ôm ngọn nến đung đưa

眺める人がいてもいなくても

Nagameru hito ga itemo inakutemo

Có hay không có người theo dõi

プレゼントさせて 私心から

Purezento sasete watashi kokoro kara

Cho tôi một món quà từ trái tim tôi

あなたに言いたい

Anata ni iitai

tôi muốn nói với bạn

 

[おめでとう] ハッピー ハッピー バースデー

[Omedetou] Happii Happii Baasudei

[Chúc mừng] Chúc mừng sinh nhật vui vẻ

I wish あなたに

I wish anata ni

Tôi mong ước cho bạn

もっと もっと幸せがふえますように

Motto motto shiawase ga fuemasu you ni

Chúc bạn ngày càng hạnh phúc

ハッピー ハッピー バースデー

Happii Happii Baasudei

chúc mừng sinh nhật

どんな時も笑顔でいてほしい

Donna toki mo egao de ite hoshii

Tôi muốn bạn luôn mỉm cười

 

直接プレゼント渡すのは

Chokusetsu purezento watasu no wa

Tặng quà trực tiếp

なんだか私 恥ずかしいから

Nandaka watashi hazukashii kara

Bằng cách nào đó tôi cảm thấy xấu hổ

郵便屋さんに たのんだけれど

Yubinya-san ni tanonda keredo

Tôi hỏi người đưa thư

ちゃんとついたかな

Chanto tsuita kana

Tôi đã làm đúng chứ?

あなたに 一番似合うもの

Anata ni ichiban niau mono

những gì phù hợp với bạn nhất

何日もかけて選んだつもり

Nannichi mo kakete eranda tsumori

Tôi đã dành nhiều ngày để lựa chọn

私のセンス よくないけれど

Watashi no sensu yokunai keredo

giác quan của tôi không tốt

許してくれる?

Yurushite kureru?

Bạn se tha thứ cho tôi chứ?

.............

 

VIẾT VỀ NGÀY SINH NHẬT BẰNG TIẾNG NHẬT

私の誕生日は一年で一番幸せな日です。 家族や友人が集まって楽しい時間を過ごすことができるからです。

朝起きると部屋中が綺麗な飾り付けで飾られていて、誕生日の雰囲気がそこかしこに広がっていました。

友達からメッセージやプレゼントをたくさんもらうので、これもとても嬉しい瞬間です。 夜は一緒にご飯を食べたり、ロウソクの火を吹き消したり、ケーキカットをしたりして笑いが止まりませんでした。

誕生日は年に一度の特別な日なので、いつもより特別な気持ちになるかもしれません。

私の誕生日の願いは「これからも大切な人たちと健康で幸せな生活を送りたい!」です。

Watashi no tanjōbi wa ichinen de ichiban shiawasena hidesu. Kazoku ya yūjin ga atsumatte tanoshī jikan o sugosu koto ga dekirukaradesu. Asa okiru to heyadjū ga kireina kazaritsuke de kazara rete ite, tanjōbi no fun'iki ga soko kashiko ni hirogatte imashita. Tomodachi kara messēji ya purezento o takusan morau node, kore mo totemo ureshī shunkandesu. Yoru wa issho ni gohan o tabe tari, rōsoku no hi o fuki keshi tari, kēkikatto o shi tari shite warai ga tomarimasendeshita. Tanjōbi wa toshi ni ichido no tokubetsuna hinanode, itsumo yori tokubetsuna kimochi ni naru kamo shiremasen. Watashi no tanjōbi no negai wa `korekara mo taisetsunahito-tachi to kenkōde shiawasena seikatsu o okuritai!'Desu.

Sinh nhật là ngày vui vẻ nhất của tôi mỗi năm. Bởi vì gia đình và bạn bè có thể gặp mặt và tận hưởng khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau. Khi tôi thức dậy vào buổi sáng, cả căn phòng được trang trí bằng những đồ trang trí đẹp mắt và lan tỏa khắp nơi không khí sinh nhật. Tôi nhận được rất nhiều tin nhắn và quà tặng từ bạn bè nên đây cũng là một khoảnh khắc rất hạnh phúc. Vào ban đêm, chúng tôi không thể ngừng cười khi cùng nhau ăn cơm, thổi nến và cắt bánh kem. Sinh nhật là một ngày đặc biệt diễn ra mỗi năm một lần, vì vậy bạn có thể cảm thấy đặc biệt hơn bình thường. Điều ước sinh nhật của tôi là: "Tôi muốn tiếp tục sống một cuộc sống khỏe mạnh và hạnh phúc bên những người thân yêu!"

CÁCH LÀM THIỆP - QUÀ TẶNG CHÚC MỪNG SINH NHẬT PHONG CÁCH NHẬT BẢN

Gửi lời chúc mừng cùng quà tặng sinh nhật là văn hóa đặc trưng của người Nhật Bản. 

Người Nhật không cần những món quà đắt tiền, họ cần tấm lòng người tặng hơn nên bạn có thể tự tay viết một tấm thiệp chúc mừng sinh nhật kèm món quà để thể hiện thành ý. Hãy lưu ý một vài điều dưới đây: 

  • • Bắt đầu bằng lời chào phù hợp, xem xét dựa trên mối quan hệ giữa bạn và người nhận để có lời chào phù hợp. 

  • • Viết những lời chúc tốt đẹp nhất nhưng hãy thêm vào một số yếu tố hài hước nhằm thể hiện tình cảm chân thành với người nhận. 

  • • Độ dài tấm thiệp nên vừa đủ, không quá nhiều cũng không nên quá đơn giản. 

KẾT LUẬN

MayPhienDichVN vừa chia sẻ đến các bạn “Cách chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật”. Hi vọng qua bài viết các bạn sẽ học thêm nhiều từ vựng, câu chúc sinh nhật tiếng Nhật, đồng thời học tiếng Nhật nhanh chóng và hiệu quả hơn. 

>>> Tham khảo:

• Chúc mừng sinh nhật tiếng Trung

• Chúc mừng sinh nhật tiếng Hàn

• Naruhodo là gì?

• Aizuchi trong tiếng Nhật

Tổng hợp 7000 Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề

Máy Phiên Dịch Tốt Nhất Thế Giới
Hỗ trợ trực tuyến
ĐT: 0938.335.696
Video
Review Máy Phiên Dịch Atalk Plus+ Dịch OFFLINE Tiếng Việt | Không Cần WIFI/SIM 4G Chỉ 0.2 Giây
Máy phiên dịch tốt nhất thế giới Atalk Plus+ Phiên Bản New Version
Máy Phiên Dịch Ngôn Ngữ CHÍNH HÃNG - 40 Loại TỐT NHẤT
401 Trường Chinh, Phường 14, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Cart