Người Lào nói tiếng gì? Tìm hiểu về ngôn ngữ của đất nước Lào
Nước Lào có tên chính thức là Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào là quốc gia trong khu vực Đông Nam Á không có biển. Vị trí của Lào giáp với Thái Lan, Trung Quốc, Myanmar & Campuchia nên Lào được xem là giao lộ cho hoạt động thương mại và giao tiếp. Đồng thời mâu thuẫn toàn cầu và di cư làm cho dân tộc Lào có sự phân tán về địa lý và cộng đồng sắc tộc. Do đó, có đến 84 ngôn ngữ được ghi nhận ở Lào và đều là tiếng địa phương (10 tiếng thổ dân & 74 tiếng địa phương). Vậy người Lào nói tiếng gì, người Lào giao tiếp bằng tiếng Lào, tiếng Anh, tiếng Thái Lan hay tiếng Việt? Hãy cùng MayPhienDich.Vn tìm hiểu về ngôn ngữ chính thức được sử dụng ở Lào ngay nhé!
Nội Dung [Ẩn]
NGƯỜI LÀO NÓI TIẾNG GÌ?
1. Ngôn ngữ được công nhận chính thức ở Lào
Tiếng Lào ພາສາລາວ [pʰaːsaː laːw] là ngôn ngữ chính thức tại Lào, thuộc chi Thái, nhóm thổ ngữ Tai-Kadai gồm: Tiếng Shan, Thái, miền bắc Việt Nam, Thái Lan, Nam Trung Quốc, Myanmar có ngữ pháp và cấu trúc tông giống nhau.
Tiếng Lào còn chịu ảnh hưởng bởi tiếng Phạn và những ngôn ngữ khác trong vùng như tiếng Thái, tiếng Việt, tiếng Khmer. Nên ngôn ngữ Lào được xem là ngôn ngữ hỗn hợp ở bán đảo Đông Nam Á. Đây cũng là ngôn ngữ của hoàng gia Lào truyền đạt tư tưởng Phật Giáo và Ấn Độ giáo.
Theo Hiến Pháp sửa đổi năm 2003, bảng chữ cái Lào là bản chính thức cho ngôn ngữ chính thức của nước Cộng Hòa Dân chủ Nhân dân Lào và được sử dụng để ghi lại ngôn ngữ dân tộc thiểu số trong cả nước.
Khoảng 52% dân số của Lào nói tiếng Lào nhưng hầu hết người dân Lào sử dụng Lào ngữ như một ngôn ngữ thứ 2 để trò chuyện và tiếng địa phương riêng của họ là ngôn ngữ đầu tiên. Tiếng Lào gồm 5 ngôn ngữ chính: Viêng Chăn Lào, Bắc Lào (Prabang), Đông Bắc Lào (Xieng Khouang), Trung Lào (Khammouane), và Nam Lào (Champassak). Trong đó, Viêng Chăng Lào là ngôn ngữ được biết đến nhiều nhất trong cả nước, từ vựng Lào cũng được thành lập trên đó.
2. Chữ viết của tiếng Lào
Chữ viết của ngôn ngữ Lào được phát triển từ ThamScript, có nguồn gốc từ tiếng Pali và bắt đầu ở Ấn Độ.
-
• Hệ thống chữ Lào được các Phật tử Nguyên Thủy đưa tới Lào trong kỷ nguyên Phật giáo trở nên phổ biến và cũng được phát triển từ tiếng Phạn.
-
• Tiếng Lào ban đầu được người Khmer sử dụng trong thời kỳ chế độ Angkor, chữ viết Lào được chuẩn hóa từ thung lũng sông Mekong sau khi nhóm người Thái Lan hợp nhất vào thế kỉ 14.
Chữ Lào ít thay đổi từ khi ra đời và ngày nay vẫn được sử dụng ở các vùng nói tiếng Lào và Isản (tiếng Thái). Dù hệ thống chữ Thái vẫn tiếp tục phát triển nhưng hệ thống chữ Lào và chữ Thái với những cá thể riêng biệt vẫn có những nét tương đồng.
3. Phát âm tiếng Lào
-
• Tiếng Lào gồm 5 thanh âm: Thanh cao, Thanh thấp, Thanh bằng, Thanh luyến lên và Thanh luyến xuống.
-
• Hệ thống ngôn ngữ Lào hầu hết được tạo thành từ tiếng địa phương, nhưng do sự ảnh hưởng của Phật giáo (ngôn ngữ Pali) đã đóng góp nhiều từ ngữ đặc biệt liên quan đến tôn giáo, phần lớn là từ có một âm tiết.
-
• Có nhiều từ tiếng Lào có âm tiết ở mức cao hơn, chủ yếu sử dụng trong chính phủ, tôn giáo và học giả.
Trên thực tế, ngôn ngữ Lào có hai hệ thống chữ viết: Abugida và Syllabic nên:
-
• Các âm tiết của nó được thiết lập ở xung quanh phụ âm.
-
• Nguyên âm được thể hiện bằng dấu xuất hiện ở xung quanh, trên, dưới các ký tự phụ âm hoặc xuất hiện riêng hoặc ở đầu của 1 từ và nối với dấu chấm hết.
-
• Không có khoảng trống giữa các từ, nếu có là dấu hiệu cho thấy kết luận của một mệnh đề hoặc câu.
NHỮNG NGÔN NGỮ SỬ DỤNG PHỔ BIẾN Ở LÀO
1. Người Lào nói tiếng Pháp
Lào được xem là xã hội Pháp ngữ lớn thứ 2 trong khu vực và có vị thế rất mạnh so với các nước Pháp ngữ khác ở châu Á (Việt Nam & Campuchia). Tiếng Pháp được nói bởi số lượng rất nhỏ người dân ở Lào, người dân địa phương dùng tiếng Pháp với mục đích:
-
• Giao thương, kinh doanh, đại sứ…
-
• Khoảng ⅓ sinh viên trong nước (35%) học tiếng Pháp theo chương trình bắt buộc ở các trường.
-
• Tiếng Pháp được áp dụng trong các công trình công cộng ở Luang Prabang phía Nam và Trung Lào.
-
• Người trong tầng lớp ưu tú, người lớn tuổi và nghề nghiệp tiên tiến cuãng sử dụng tiếng Pháp.
2. Tiếng Anh được nói Lào
-
• Tiếng Anh hiện là ngôn ngữ thương mại toàn cầu, tại Lào một số cơ sở học tập làm cho tiếng Anh trở thành khóa học bắt buộc.
-
• Người trẻ tuổi ở Lào thích thú với việc sử dụng tiếng Anh.
-
• Người Lào ở mọi lứa tuổi đều nói tiếng Anh rất tốt.
-
• Hầu hết khách du lịch đều cho rằng người địa phương Lào nói tiếng Anh tốt hơn so với người Thái.
3. Ngôn ngữ thiểu số tại Lào
Tại Lào có rất nhiều ngôn ngữ thiểu số nhưng không được sử dụng thông dụng. Tiếng Khmu và Hmong là 2 ngôn ngữ Lào thiểu số được sử dụng phổ biến nhất.
4. Tiếng Khmu
-
• Ngôn ngữ Khmu nằm trong gia đình phương ngữ Austro - Asiatic, liên quan chặt chẽ với nhiều phương ngữ khác như: Kniang, Puoc, và O’du…
-
• Trong phạm vi phương ngữ bị ảnh hưởng với những phương ngữ nhà nước lân cận, số phụ âm, sự hiện diện của phạm vi từ vựng sẽ có các tiếng Khmu khác nhau.
-
• Với những người có địa lý xa sẽ khó khăn trong giao tiếp nhưng ngôn ngữ viết hầu hết là dễ hiểu.
5. Tiếng Hmong
Ngôn ngữ Hmong gồm 2 nhóm chính: người Hmong trắng (Hmong Daw) và người Hmong xanh/ xanh (Hmong Njua).
-
• Hmong Daw là ngôn ngữ chiếm ưu thế hơn vì đa số người dân nhận thức và hiểu rõ hơn về nó nên hệ thống chữ Hmong thường phản ánh sự phát âm của phương ngữ Hmong Daw.
-
• Số lượng từ điển Hmong Daw được xuất bản vượt trội so với từ điển ngôn ngữ Hmong Njua.
-
• Dù là hai phương ngữ giống nhau nhưng nhóm nói ngôn ngữ đa dạng và cso sự khác biệt trong từ vựng, phát âm, cấu trúc từ và ngữ pháp.
MỘT SỐ THẮC MẮC VỀ NGÔN NGỮ CỦA NGƯỜI LÀO
1. Tiếng Lào có giống tiếng Thái không?
Tiếng Thái và tiếng Lào là 2 ngôn ngữ có liên quan chặt chẽ với nhau.
-
• Người Thái có thể hiểu tiếng Lào một cách dễ dàng nếu họ đến từ vùng Đông Bắc (Isan).
-
• Người Lào cũng có thể hiểu tiếng Thái vì ở Lào có nhiều phương tiện truyền thông Thái Lan, sách, tạp chí Thái, xà phòng Thái…
Về phát âm: Tiếng Lào có thanh điệu và phát âm giống tiếng Thái lên đến hơn 80%. Do đó, người Lào và người Thái có thể nói chuyện được với nhau bằng tiếng nước của mình. Song, vẫn có sự khác biệt giữa hai ngôn ngữ như: Từ “Xin chào” người Lào nói ‘sabai dee’ (ບາຍ), còn người Thái nói ‘sawat dee’.
Về bảng chữ cái: Một số chữ viết tiếng Thái và tiếng Lào có hình dạng khác nhau. Chữ viết tiếng Lào với các các ký tự tròn & cong hơn, còn tiếng Thái thì dùng nhiều đường thẳng hơn. Ví dụ: Chữ ກ trông giống như ภ nhưng thực tế nó là ก.
2. Tiếng Lào và tiếng Campuchia có giống nhau không?
Tiếng Lào & Tiếng Campuchia có sự tương đồng về chữ viết và cách phát âm nhưng tiếng Khmer không phải là ngôn ngữ thanh điệu. Tiếng Campuchia được viết bằng chữ Khmer là ngôn ngữ bắt nguồn từ chữ Brāhmī, thông qua chữ Pallava Nam Ấn Độ.
3. Một số từ/ cụm từ/ câu giao tiếp thông dụng khi du lịch ở Lào
Tiếng Việt |
Tiếng Lào |
Phiên âm |
Xin chào |
ສະບາຍ ດີ |
sabai di |
Chào chị |
ສະບາຍດີເອື້ອຍ |
sabaidi euony |
Chào anh |
ສະບາຍດີ ອ້າຍ |
sabaidi ai |
Tạm biệt |
ລາກ່ອນ |
la kon |
Cảm ơn |
ຂອບໃຈ |
khobchai |
Xin lỗi |
ຂໍໂທດ |
khoothd |
Xin lỗi, tôi cần phiên dịch viên |
ຂໍໂທດ, ຂ້ອຍຕ້ອງການຄົນແປພາສາ |
khoothd khony tongkan khon aepphasa |
Xin lỗi cho tôi hỏi bạn tên gì vậy? |
ຂໍ ໂທດ, ເຈົ້າ ຊື່ ຫຍັງ? |
kho othd chao su jang |
Bạn tên là gì? |
ເຈົ້າ ຊື່ ຫຍັງ ? |
chao su jang |
Tôi tên là... |
ຂ້ອຍ ຊື່ |
khony su |
Rất vui được gặp bạn |
ຍີນດີທ່ີຣູ້ຈັກກັບເຈົ້າ/ ຂ້ອຍດີໃຈຫລາຍທ່ີໄດ້ພົບເຈົ້ |
nyindi thi ru chak kabchao/ khony dichailai thi daiphob che o |
Cảm ơn bạn, dạo này tôi không được khỏe lắm |
ຂອບໃຈຊ່ວງນີ້ຂ້ອຍບໍ່ຄ່ອຍແຂງແຮງປານດີ |
khobchai suangni khony bokhony aekhngaehng pan di |
Tôi bị cảm cúm |
ຂ້ອຍເປັາຫວັດ |
khony pe a vad |
Bạn có hiểu tiếng Lào không? |
ອ້າຍເຂົ້າໃຈພາສາລາວບໍ່? |
ai khaochaiphasalav bo |
Vâng! tôi hiểu |
ເຈົ້າ!ຂ້ອຍເຂົ້າໃຈ |
chao khony khaochai |
Không, tôi không hiểu |
ບໍ່ ຂ້ອຍບໍ່ເຂົ້າໃຈ |
bo khony bokhaochai |
Xin anh nói từ từ |
ກະລຸນາອ້າຍເວົ້າຊ້າໆແດ່ |
kaluna ai vao sa aed |
Xin anh nói lại một lần nữa |
ກະລຸນາເວົ້າຄືມອີກເທື່ອໜື່ງ |
kaluna vao khum iktheu nung |
Tôi không hiểu |
ຂ້ອຍບໍ່ເຂົ້າໃຈ |
khony bokhaochai |
Anh cần người phiên dịch tiếng gì? |
ອ້າຍຕ້ອງການຄົນແປພາສາຫຍັງ? |
ai tongkan khon aepphasa jang |
Tôi cần người phiên dịch tiếng Việt Nam |
ຂ້ອຍຕ້ອງການຄົນແປພາສາຫວຽດນາມ |
khony tongkan khon aep phasaviadnam |
Làm ơn cho tôi hỏi |
ກະລຸນາຂ້ອຍຂໍຖາມແດ່ |
kaluna khony khothamaed |
Tôi có thể làm phiền để hỏi bạn một cái gì đó? |
ຂໍລົບກວນຖາມບາງສຶ່ງບາງຢ່າງໄດ້ບໍ? |
kholobkuan tham bang sung bangyang daibo |
Vâng, được |
ເຈົ້າ, ໄດ້ |
chao dai |
Rẻ trái |
ລ້ຽວຊ້າຍ |
liav sai |
Rẻ phải |
ລ້ຽວຂວາ |
liav khuaa |
Cái này giá bao nhiêu? |
ອັນນີ້ລາຄາເທົ່າໃດ? |
anni lakha theoadai |
KẾT LUẬN
Như vậy bài viết đã chia sẻ đến các bạn ngôn ngữ của người Lào. Hi vọng qua bài viết các bạn sẽ biết thêm được nhiều thông tin thú vị về một ngôn ngữ ở Đông Nam Á là tiếng Lào.
>>> Tham khảo:
-
• Người Lào nói tiếng Việt được không?
-
• Người Lào tiếng Anh là gì? Laotian
-
• Nguồn gốc dân tộc Lào
-
• Giới thiệu về đất nước Lào
-
• Văn bản tiếng Lào
-
• Top Máy Phiên Dịch HOT Nhất Hiện Nay
-
• Danh sách Các ngôn ngữ trên thế giới