Tổng hợp cách giới thiệu bản thân tiếng Hàn ấn tượng 2023
Bạn đang có dự định du lịch, du học hay thiTopik - bài thi của đất nước Đại Hàn Dân Quốc. Vì vậy, bạn muốn làm quen, giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn ấn tượng thể hiện sự am hiểu văn hóa giao tiếp của xứ sở kim chi. Bài viết này sẽ chia sẻ đến bạn cách giới thiệu bản thân tiếng Hàn như xin chào thế nào, tổng hợp đoạn văn mẫu hỗ trợ phỏng vấn tuyển dụng, đào tạo tuyển sinh du học hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về từ vựng dùng trong các mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn giới thiệu gia đình, quê quán... ngay dưới bài viết này nhé!
Nội Dung [Ẩn]
CÁCH GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG HÀN CÓ PHIÊN ÂM
Dù bạn ở quốc gia nào, sử dụng ngoại ngữ nào thì vẫn luôn bắt đầu một cuộc nói chuyện bằng lời chào hỏi (xin chào, tạm biệt, rất vui được gặp, chào khi có dịp gặp lại nhau...) lịch sự.
Sau đó, tiếp tục nói về bản thân mình, dưới đây sẽ là trình tự lời giới thiệu bản thân:
1. Lời chào hỏi trong tiếng Hàn
Tiếng Hàn chia thành hai dạng cơ bản đó là: Giới thiệu người lớn tuổi và bạn bè, người quen đồng trang lứa.
-
• 안녕하세요 /an-nyeong-ha-se-yo/: Xin chào. Đây là lời chào lễ phép, kính trọng, người được chào là cha mẹ, ông bà, tiền bối, người hơn tuổi…
-
• 안녕 /annyeong/: Chào. Lời chào khi nói chuyện bạn bè cùng tuổi hoặc người nhỏ tuổi hơn mình.
2. Cách giới thiệu tên Hàn ngữ
Qua màn chào hỏi, bạn sẽ bắt đầu cho biết tên của mình. Bạn có thể phiên âm tên Việt sang Hàn. Tên quá khó để đọc khi phiên âm thì có thể lựa chọn một cái tên đơn giản hơn. Tham khảo:
Mẫu câu sử dụng để giới thiệu tên bằng tiếng Hàn trang trọng:
-
• 저는 + Tên + 입니다
-
• 제 이름은 + Tên + 입니다
Ví dụ:
-
• 저는 나리 입니다 /jeo-neun na-ri ibnida/: Tôi tên là Na Ri.
-
• 제 이름은 나리 입니다 /je irưm-eun na-ri ipnida/: Tôi tên là Na Ri.
Cách cho biết tên bằng tiếng Hàn ít trang trọng hơn:
-
• Tên kết thúc bằng nguyên âm:
저는 + Tên + 예요 hoặc 제 이름은 + Tên + 예요
Ví dụ: 저는 나리 예요 /jeo-neun Na Ri yeyo/ hoặc 제 이름은 나리 예요 //je irưm-eun Na Ri yeyo/.
-
• Tên kết thúc bằng phụ âm:
저는 + Tên + 이에요 hoặc 제 이름은 + Tên + 이에요
Ví dụ: 저는 남 이에요 /jeo-neun Nam ieyo/ hoặc 제 이름은 남 이에요 /je ireum-eun Nam ieyo/.
Đây là 2 cách nói tên trong tiếng Hàn được sử dụng thông dụng nhất.
3. Giới thiệu về tuổi bằng tiếng Hàn
-
• Giới thiệu số tuổi: 저는 + Số tuổi + 살입니다
Ví dụ: 저는 스물둘 살입니다 /jeoneun seumuldul sal-ibnida/: Tớ 22 tuổi.
-
• Giới thiệu đầy đủ ngày/ tháng/ năm sinh: 제 생년월일은 + Năm + 년 + Tháng + 월 + Ngày + 일입니다.
Ví dụ: 제 생년월일은 2000 (이천) 년 11 (십일) 월 03 (삼) 일입니다 /je saengnyeon-wol-il-eun 2000 (icheon) nyeon 11 (sib-il) wol 03 (sam) il-ibnida/: Mình sinh ngày 03 tháng 11 năm 2000
>>> Xem thêm:
- • Top 11 phần mềm dịch tiếng Hàn tốt 2023
- • Người Na Uy nói tiếng gì?
- • Ngành Hàn Quốc học là gì?
- • Chứng chỉ Topik là gì?
- • Lộ trình học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu
- • Những câu nói tiếng Hàn hay về cuộc sống
- • Chứng chỉ Klat
4. Giới thiệu nghề nghiệp bằng tiếng Hàn
저는 + Tên công việc + 입니다
Ví dụ:
-
• 저는 의사 입니다 /jeo neun uisa ibnida/: Tôi là bác sĩ.
-
• 저는 대학생 입니다 /jeoneun daehagsaeng ibnida/: Tôi là sinh viên đại học.
Từ vựng tiếng Hàn giới thiệu về nghề nghiệp phổ biến:
Tiếng Hàn |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
---|---|---|
회사원 |
hoe-sa-won |
Nhân viên văn phòng |
공무원 |
gong-mu-won |
Nhân viên công chức |
선생님 |
seon-saeng-nim |
Giáo viên/ Giảng viên |
학생 |
hag-saeng |
Học sinh |
관광안내원 |
gwang-wang-an-nae-won |
Hướng dẫn viên du lịch |
요리사/ 조리사 |
yo-li-sa/ jo-li-sa |
Đầu bếp |
경찰관 |
gyeong-chalg-wan |
Cảnh sát |
농부 |
nong-bu |
Nông dân |
은행원 |
eun-haeng-won |
NV ngân hàng |
주부 |
ju-bu |
Nội trợ |
가수 |
ga-su |
Ca sĩ |
운전사 |
un-jeon-sa |
Tài xế |
약사 |
yag-sa |
Dược sĩ |
사장 |
sa-jang |
Giám đốc |
회장 |
hoe-jang |
Tổng giám đốc |
어부 |
eo-bu |
Ngư dân |
아나운서 |
a-na-un-seo |
Phát thanh viên |
배우 |
bae-u |
Diễn viên |
기자 |
gi-ja |
Phóng viên |
변호사 |
byeon-ho-sa |
Luật sư |
화가 |
hwa-ga |
Họa sĩ |
비서 |
bi-seo |
Thư ký |
치과의사 |
chi-gwa-ui-sa |
Nha sĩ |
문학가 |
mun-hag-ga |
Nhà văn |
사진작가 |
sa-jin-jag-ga |
Nhiếp ảnh gia |
통역사 |
thong-yeog-sa |
Thông dịch viên |
소방관 |
so-bang-gwan |
Lính cứu hỏa |
5. Giới thiệu sở thích và đam mê tiếng Hàn
제 취미는 + Sở thích + 입니다
Ví dụ:
- 제 취미는 독서 입니다 /je chwi-mi-neun dog-seo ibnida/: Tôi là người thích đọc sách.
-
제 취미는 음악 입니다 /je chwi-mi-neun dog-seo ibnida/: Tôi rất thích âm nhạc.
저는 + Sở thích + 을/를 좋아합니다.
-
• Dùng 을 khi sở thích kết thúc bằng phụ âm.
Ví dụ:
- 저는 산책을 좋아합니다 /jeoneun san-chaegeul joh-ahab nida/: Tớ rất thích tản bộ.
-
나는 수영을 좋아합니다 /naneun suyeongeul joh-ahab nida/: Sở thích của tớ là bơi lội.
-
• Dùng 를 khi sở thích kết thúc bằng nguyên âm.
-
Ví dụ:
- 저는 스키를 좋아합니다 /jeoneun seukileul joh-ahab nida/: Tôi thích trợt tuyết.
- 나는 탐정 영화를 좋아한다 /naneun tamjeong yeonghwaleul joh-ahanda/: Tôi thích phim trinh thám.
Câu dùng để hỏi sở thích: 취미가 뭐예요? /chwi-mi-ga mwo-ye-yo/? (Sở thích của bạn là gì?)
Một số từ vựng tiếng Hàn về sở thích:
Tiếng Hàn |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
---|---|---|
그림 그리기 |
geu-lim geu-li-gi |
Vẽ tranh |
영화감상 영화를 보다 |
yeong-hwa-gam-sang yeong-hwa-leul bo-da |
Xem phim |
운동 |
un-dong |
Thể thao |
쇼핑 |
syo-ping |
Mua sắm |
여행 |
yeo-haeng |
Du lịch |
등산 |
deung-san |
Leo núi |
요리 |
Yo-li |
Nấu ăn/ Nấu nướng |
스키 |
seu-ki |
Trượt tuyết |
음악 감상 음악을 듣기 |
eum-ag gam-sang eum-ag-eul deud-gi |
Nghe nhạc |
골프 |
gol-peu |
Chơi golf |
테니스 |
te-ni-seu |
Quần vợt (tennis) |
농구 |
nong-gu |
Bóng rổ |
Mẹo nhỏ: Sau khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn bạn nên nói lời cảm ơn vì đã lắng nghe phần giới thiệu bằng 감사합니다 /gamsahamnida/ có nghĩa là xin chân thành cảm ơn, xin cảm ơn, cảm ơn.
6. Giới thiệu về gia đình bằng Tiếng Hàn
-
• 제 가족은 + Số thành viên gia đình + 명이 있습니다
Ví dụ: 제 가족은 육 명이 있습니다 /je ga-jog-eun yug myeong-i iss-seub-ni-da/: Gia đình tôi có tất cả 6 thành viên.
-
• 저는 결혼했어요 /jeo-neun gyeol-hon-haess-eo-yo/: Tôi đã kết hôn rồi.
-
• 저는 미혼입니다 /jeo-neun mi-hon-ib-ni-da/: Tôi vẫn còn độc thân.
-
• 나는 아버지와 어머니와 함께 산다 /na-neun a-beo-ji-wa eo-meo-ni-wa ham-kke san-da/: Tôi đang sống chung với bố và mẹ.
-
• 나에게는 누나와 남동생이 있다 /na-egeneun nunawa namdongsaeng-i issda/: Tôi có một cô em gái và một người anh.
-
• 우리 아빠/ 엄마 + Số tuổi + 살입니다: Bố/ mẹ bao nhiêu tuổi.
-
• 우리 아빠/ 엄마 + Nghề nghiệp + 입니다: Nghề nghiệp của bố/ mẹ.
Ví dụ: 우리 아빠 50 살입니다, 아빠 경찰관 살입니다 /uli appa 50 sal-ipnida, appa gyeongchalgwan sal-ipnida/: Bố tôi 50 tuổi rồi, ông ấy là công an.
Từ vựng tiếng Hàn về các thành viên trong gia đình:
Tiếng Hàn |
Phiên âm |
Tiếng Việt |
---|---|---|
할아버지 |
ha-ra-beo-ji |
Ông |
친할아버지 |
chin-ha-ra-beo-ji |
Ông nội |
친할머니 |
chin-hal-meo-ni |
Bà nội |
외할아버지 |
oe-ha-ra-beo-ji |
Ông ngoại |
할머니 |
hal-meo-ni |
Bà ngoại |
아버지/ 아빠 |
a-beo-ji/ a-ppa |
Bố |
어머니/ 엄마 |
eo-meo-ni/ eom-ma |
Mẹ |
누나 |
nu-na |
Chị gái (em trai gọi) |
언니 |
eon-ni |
Chị gái (em gái gọi) |
형 |
hyeong |
Anh (em trai gọi) |
오빠 |
o-ppa |
Anh trai (em gái gọi) |
남동생 |
nam-dong-saeng |
Em trai |
여동생 |
yeo-dong-saeng |
Em gái |
부모 |
bu-mo |
Bố mẹ |
매형 |
maeh-yeong |
Anh rể (em trai gọi) |
형부 |
hyeong-bu |
Anh rể (em gái gọi) |
형수 |
hyeong-su |
Chị dâu |
매부 |
mae-bu |
Em rể (anh vợ gọi) |
제부 |
je-bu |
Em rể (chị vợ gọi) |
조카 |
jo-ka |
Cháu |
7. Giới thiệu quê hương bằng tiếng Hàn
Giới thiệu quốc tịch tiếng Hàn thông dụng
저는 + Tên quốc gia + 사람입니다
Ví dụ: 저는 베트남 사람입니다 /jeo-neun be-theu-nam sa-ram-ib-ni-da/: Tôi là người Việt Nam.
►Xem thêm: Từ vựng tên các quốc gia bằng tiếng Hàn
Giới thiệu quê quán tiếng Hàn
Nơi đang sinh sống + 에 삽니다
Ví dụ: 호치민에 삽니다 /hochimin-e sabnida/: Tôi ở TP.Hồ Chí Minh.
제 고향은 + Địa danh/ Quê hương + 입니다
Ví dụ: 제 고향은 빈딘 입니다 /je go-hyang-eun bin-din ib-ni-da/: Quê của tôi ở Bình Định.
►Xem thêm: Bài viết giới thiệu thành phố Hồ Chí Minh bằng tiếng Hàn
►Xem thêm: Cách nói Xin chào tiếng Hàn Quốc
ĐOẠN VĂN, MẪU CÂU GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG HÀN
1. Bài viết giới thiệu bản thân để đi du học Hàn Quốc
안녕하습니까? 저는 Bảo Anh 입니다. 올해 20 살입니다. 저는 학생입니다. 제 고향은 Bình Định 입니다. 저희 가족은 총 4명입니다. 저는 Nguyễn Khuyến 고등학교를 졸업했습니다. 베트남에서 한국어를 공부한 지 8 월 되었습니다. 저는 한국 문화와 역사에 관심이 있기 대문에 한국에 유학하고 싶습니다. 나는 농구를 좋아한다. 저는 등산 좋아합니다. 학교 에서 공부할 기회가 있다면, 저는 프로그램을 잘 끝내고 적극적으로 과외 활동에 참여하려고 노력할 것입니다. 좋은 하루 되세요.
Chào mọi người! Tôi tên là Bảo Anh. Năm nay tôi 20 tuổi. Tôi là học sinh. Quê tôi ở Bình Định. Gia đình chúng tôi có tất cả 4 người. Tôi tốt nghiệp trường THPT Nguyễn Khuyến. Đã 8 tháng kể từ khi tôi học tiếng Hàn ở Việt Nam. Tôi muốn đi du học Đại học Hàn Quốc vì tôi quan tâm đến văn hóa và lịch sử Hàn Quốc và thích bóng rổ. Tôi cũng thích đi bộ đường dài. Nếu có cơ hội học tập tại trường, tôi sẽ cố gắng hoàn thành tốt chương trình học và tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa. Chúc một ngày tốt lành!
2. Hội thoại giới thiệu bản thân Hàn ngữ
-
• A: 안녕하십니까? /annyeonghasibnikka/
Xin chào!
-
• B: 안녕하세요? annyeonghaseyo/
Xin chào!
-
• A: 만나서 반가워요 /mannaseo bangawoyo/
Rất vui được gặp bạn.
-
• A: 성함이 무엇 입니까? /seongham-i mueos ibnikka/
Tên của bạn là gì?
-
• B: 저는 Vân Anh 입니다 /jeoneun Bảo Anh ibnida/.
Tên tôi là Vân Anh ạ.
-
• A: 연세가 어떻게 되세요? /yeonsega eotteohge doeseyo/?
Bạn bao nhiêu tuổi rồi?
-
• B: 저는 22 살입니다 /jeonưn 22 sal-ibnida/.
Tôi 22 tuổi rồi ạ.
-
• A: 어디 출신인가요? /eodi chulsin-ingayo/?
Bạn đến từ đâu?
-
• B: 저는 베트남 빈딘에서 왔어요 /jeoneun beteunam bindin-eseo wass-eoyo/.
Tôi đến từ tỉnh Bình Định, Việt Nam ạ.
-
• A: 아르바이트 경험 있어요? /aleubaiteu gyeongheom iss-eoyo/?
Bạn đã có kinh nghiệm làm việc partime trước đây chưa?
-
• B: 나는 예전에 세일즈맨으로 일했었다 /naneun yejeon-e seiljeumaen-eulo ilhaess-eossda/.
Trước đây tôi đã từng làm nhân viên bán hàng ạ.
-
• B: 나는 우리가 앞으로 잘 협력할 수 있기를 바랍니다. /naneun uliga ap-eulo jal hyeoblyeoghal su issgileul balabnida/.
Tôi hy vọng chúng ta có thể hợp tác tốt trong tương lai.
GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG HÀN KHI ĐI PHỎNG VẤN XIN VIỆC
Chào quý vị!. Tên của tôi là Bảo Anh. Sinh vào ngày 24/10/2000 và năm nay tôi 22 tuổi. Tôi là nhân viên ngân hàn. Tôi đến từ Việt Nam. Quê tôi ở Bình Định tuy nhiên hiện tại tôi sống ở Hồ Chí Minh. Gia đình của tôi có tất cả 5 người. Bố, mẹ, chị, em trai và tôi. Bố tôi 50 tuổi còn mẹ tôi 45 tuổi. Bố mẹ tôi đều là doanh nhân. Chị tôi 25 tuổi và đang là nhân viên văn phòng. Em trai tôi 11 tuổi và đang học trung học. Sở thích của tôi là ca hát, chơi bóng chuyền và chơi cầu lông. Tôi xin cảm ơn.
안녕하세요! 제 이름은 바오안입니다. 저는 2000년 10월 24일에 태어났고 올해 22살입니다. 저는 문학가입니다. 나는 베트남에서 왔다. 내 고향은 Binh Dinh이지만 지금은 Ho Chi Minh에 살고 있습니다. 저희 가족은 총 5명입니다. 아빠, 엄마, 동생, 그리고 나. 아버지는 50세이고 어머니는 45세입니다. 부모님은 모두 기업가입니다. 제 여동생은 25세이고 회사원입니다. 제 동생은 11살 고등학생입니다. 제 취미는 노래 부르기, 배구 치기, 배드민턴 치기입니다. 감사합니다.
ĐIỀU CẦN BIẾT KHI QUEN BẠN MỚI Ở HÀN QUỐC
1. Chào họ bằng câu 안녕하세요 (annyeonghaseyo)
Trước khi làm bất kì điều gì, chào người Hàn: 안녕하세요 /annyeonghaseyo/. Đây là văn hóa quan trọng cho thấy bạn là người lịch sự và tôn trọng họ. Ấn tượng đầu tiên là tất cả mọi thứ.
2. Cúi chào lần gặp đầu tiên
Đây là dấu hiệu của sự lịch sự lần đầu làm quen. Nếu đã quen thì chỉ cần một cái gật đầu.
3. Bắt tay - Hãy sử dụng tay phải hoặc cả hai tay
Khi bạn bắt tay, sử dụng tay phải hay cả hai tay. Có thể cho thấy sự tôn trọng bằng việc cúi người và bắt tay, chạm tay trái sang bên phải hoặc ôm qua bụng, đặc biệt trong kinh doanh.
4. Gọi người Hàn qua họ hoặc chức danh
Hàn Quốc giao tiếp lịch sự với nhau không gọi bằng tên, thay vào đó họ sẽ gọi bằng họ hoặc “언니 (eonni)”, “오빠 (oppa)”...
KẾT LUẬN
Như vậy, bài viết đã chia sẻ đến các bạn cách giới thiệu tiếng Hàn cơ bản nhất. Hi vọng qua đó, các bạn sẽ tự tin thể hiện bản thân và giúp ích cho hành trình học tiếng Hàn hiệu quả, thành công.