Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Hàn Có Phiên Âm

  • Đánh giá : (3 ★ trên 24 đánh giá)

Cách đọc số tiền trong tiếng hàn thế nào bạn biết chưa? Bài viết hướng dẫn cách đếm từng mệnh giá tiền hàng trăm, hàng triệu won có phiên âm dành cho người mới bắt đầu học tiếng hàn theo chủ đề đếm số cơ bản trong giao tiếp hàn ngữ. Xem thêm bài viết dưới đây!

ĐỌC SỐ TIỀN TRONG TIẾNG HÀN (TỪ 0 - 10)

Số Hán - Hàn

일 
il
1
ee
2
sam
3
sa
4
o
5
yook
6
chil
7
pal
8
gu
9
sib
10
십일 yeol-han 11
스물 yeol-du 12
이십 i-sip 20
삼십 sam-sip 30
사십 sa-sip 40
오십 ô-sip 50
육십 yuk-sip 60
칠십 chil-sip 70
팔십 pal-sip 80
구십 gu-sip 90
bek 100

Số Thuần - Hàn

하나 hana 1
dul 2
bộ 3
net 4
다섯 daseot 5
여섯 yeoseot 6
일곱 ilgop 7
여덟 yeodeol 8
아홉 ahop 9
yeol 10
열한나 (열한) yeolhanna (yeolhan) 11
스물 (스무) seu-mul 20
서른 seo-reun 30
마흔 ma-heun 40
shwin 50
여순 ye-sun 60
일흔 dl-heun 70
여든 yeo-deun 80
아흔 a-heun 90
백  bek 100

NÓI SỐ 0 TRONG TIẾNG HÀN

Có 2 cách viết, nói số 0 của hàn quốc:
• 영 ( yeong ) và 공 ( chiêng ).
Người Hàn sử dụng 영 ( yeong ) trong toán học, số tiền và sử dụng 공 ( chiêng ) để nói đến các dãy số điện thoại.

ĐẾM SỐ BẰNG TIẾNG HÀN TỪ 11 - 99 (HÁN - HÀN)

Cách viết số tiền của hàn quốc đúng ngữ pháp, bạn chỉ cần kết hợp các số 1 - 9 ghép thêm 십 (10)
Công thức: chữ số ( 1-9 ) + hàng chục ( 십 ) + chữ số ( 1-9 )
Ví dụ:

•  • 2 ( 이 )  + 10 ( 십 ) = 20 - 이 십.

•  • 2 ( 이 ) + 10 ( 십 ) + 1 ( 일 ) = 21 이 십 일.

•  • 4 ( 사 ) + 10 ( 십 ) + 3 ( 삼 ) = 43 사 십 삼.

•  • 1 ( 일 ) + 10 ( 십 ) + 9 ( 구 ) = 19 일 십 구.

 
cách đọc số tiền trong tiếng hàn
HƯỚNG DẪN ĐẾM TIỀN BẰNG HÀN NGỮ

CÁCH ĐẾM SỐ HÀNG TRĂM BẰNG TIẾNG HÁN HÀN

Công thức: chữ số ( 1-9 ) +  trăm ( 백 ) + hàng chục ( 십 ) + chữ số ( 1-9 )
Ví dụ:
  • • 1 ( 이 ) + trăm ( 백 ) = 100 ( 이 백 ).

  • • 6 ( 육 ) + trăm ( 백 ) + 4 ( 사 ) + chục ( 십 ) = 640 ( 육 백 사 십 ).

  • • 3 ( 삼 ) + trăm ( 백 ) + 6 ( 육 ) + chục ( 십 ) + 4 ( 사 ) = 364 ( 삼 백 육 십 사 ).

  • • 9 ( 구 ) + trăm ( 백 ) + 3 ( 삼 ) + chục ( 십 ) + 2 ( 이 ) = 932 ( 구 백 삼 십 이 ).

 
Tham khảo:

CÁCH ĐẾM SỐ HÀNG NGHÌN TRONG HÁN HÀN

Công thức: chữ số ( 1-9 ) +  nghìn ( 천 ) + số hàng trăm ( 백 )
Ví dụ:
  • • 1 ( 이 ) + nghìn ( 천 ) = 1000 ( 이 천).

  • • 2 ( 이 ) + 천 + 364 ( 삼 백 육 십 사 )= 2364 ( 이 천 삼 백 육 십 사 ).

  • • 5 ( 오 ) + 천 + 874 (여 덟 백 칠 사 )  = 5874 ( 오 천 여 덟 백 칠 사 ).

7 ( 칠 ) + 천 + 589 ( 오 백 여 덟 십 구 ) = 7589 ( 칠 천 오 백 여 덟 십 ).

ĐỌC SỐ TRÊN CHỤC NGHÌN TIẾNG HÀN

Công thức: số hàng trăm + nghìn ( 만 ) + chữ số ( 1-9 )
Ví dụ: 
  • • 3 ( 삼 ) + 2 ( 이 ) + chục nghìn ( 십 만 ) = 32.000 ( 삼 만 이 삼 ).

  • • 2 ( 이 ) + 9 ( 구 ) + chục nghìn ( 십 만 ) = 29.000 ( 삼 만 구이 ).

NÓI SỐ HÀNG TỶ TIẾNG HÀN

Cách để nói các con số trên hàng tỷ bằng cách kết hợp các từ 십 ( 10 ) , 백 ( 100 ), 천 ( 1000 ) với 억 ( tỷ )
  • • 1.000.000.000 - 십억 - 1 tỷ.

  • • 10.000.000.000 - 백억 - 10 tỷ.

  • • 100.000.000.000 - 천억 - 100 tỷ.

Ví dụ:

  • • 340.000.000 - 삼억 사천.

  • • 1.650.000.000 - 십육억 오천.

  • • 91,240,000,000 - 구백 십이 억 사천.

Ý NGHĨA HÌNH TRÊN CÁC MỆNH GIÁ ĐỒNG XU

Đồng 1 Won
Loài hoa tên Mugunghwa ( quốc hoa hàn quốc ) được in trên đồng 1 won là biểu tượng cho sức mạnh, tinh thần kiên cường của người hàn quốc.
ý nghĩa hình trên đồng 1 won
Ý NGHĨA HÌNH TRÊN ĐỒNG 1 WON
Đồng 5 Won
Ở thế kỷ 16, dân tộc Hàn sử dụng thuyền rùa để chiến đấu với Nhật Bản. Sau này, họ lấy hình ảnh thuyền rùa để in trên đồng tiền 5 won.
ý nghĩa hình trên đồng 5 won
Ý NGHĨA HÌNH TRÊN ĐỒNG 1 WON
Đồng 10 Won
Tháp Dabo ( tháp Đại Bảo ) là một bảo tháp nổi tiếng của chùa Bulguksa nằm ở thành phố Gyeongju. Ngôi chùa được UNESCO công nhận di sản văn hoá thế giới.
ý nghĩa hình trên đồng 10 won
Ý NGHĨA ẢNH XU 10 WON
Đồng 50 Won
Người Hàn Quốc sử dụng hình tượng bông lúa in trên đồng 50 won nhằm ghi nhớ truyền thống nông nghiệp của dân tộc mình.
ý nghĩa ảnh xu 50 won
ẢNH XU 10 WON
Đồng 100 Won
Tướng quân Yi Sun Shin - Một vị tướng hải quân tài giỏi đã chế tạo ra thuyền rùa và đánh bại quân Nhật.
ý nghĩa ảnh xu 100
ẢNH XU 100 WON
Đồng 500 Won
Người Hàn quốc xem con hại là biểu tượng của sự may mắn hay sự hòa bình, yên lành.
ảnh trong xu 500
ẢNH XU 100 WON

Ý NGHĨA HÌNH TRÊN TIỀN GIẤY HÀN QUỐC

Đồng 1.000 Won

Triều Tiên thế kỉ 16 thời Joseon, Lee Hwang là thầy giáo vĩ đại và được xem là nhà triết học lừng lẫy được triều đình giao cho nắm giữ nhiều chức vụ quan trọng.
Lee Hwang là nhà triết học vĩ đại
LEE HWANG LÀ NHÀ TRIẾT HỌC VĨ ĐẠI

Đồng 5.000 Won

Lee Yi là học trò của Lee Hwang, ông nổi tiếng là người tài giỏit thông minh trời phú, 2 thầy trò của ông có công đóng góp rất nhiều cho triều đại hàn lúc bấy giờ. Hình ảnh ngôi nahf và vườn trúc trong hình chính là nơi Lee Yi được sinh ra.
ý nghĩa hình tiền giấy 5000
Ý NGHĨA HÌNH TIỀN GIẤY 5000

Đồng 10.000 Won

Hoàng đế Sejong - là vị cua thứ 4 của triều đại Joseo. Ông chính là người tạo ra bảng chữ viết hiện đại thay bảng Hán tự.
vị vua thứ 4 triều đại joseo được in trên tiền 10000 won
VỊ VUA THỨ 4 TRIỀU ĐẠI JOSEO IN TRÊN TIỀN 10000 WON

Đồng 50.000 Won

Bà Shin Saimdang một nữ thi sĩ, danh họa, văn họa, nhà thư pháp thời Joseon và cũng chính là mẹ của Lee Yi. Người Hàn Quốc đưa hình ảnh người phụ nữ lên tờ tiền nhằm khẳng định quyền nữ giới.
hình ảnh phụ nữ trên tờ tiền khẳng định quyền bình đẳng
HÌNH ẢNH PHỤ NỮA TRÊN TỜ TIỀN KHẲNG ĐỊNH QUYỀN BÌNH ĐẲNG

LUYỆN ĐẾM SỐ TIỀN HÀN NGỮ

사백이 만 sabaeg-i man 400.000
구백 삼십 칠천 gubaeg samsib chilcheon 937.000
이백 만 삼십 칠만 ibaeg man samsib chilman 2.370.000
일 십 구 백 억 il sib gu baeg eog 19.000.000.000
사 십 삼 센트 sa sib sam senteu 43 xu
육십 이천 yugsib icheon 62.000

MẪU CÂU CHỦ ĐỀ SỐ ĐẾM

  • • 신발 가격이 책정됩니다 1000 원

sinbal gagyeog-i chaegjeongdoebnida 1000 won
Đôi giày có giá 1000 won.
  • • 한국에서 포 한 그릇의 가격은 이 십 원

hangug-eseo po han geuleus-ui gagyeog-eun
Ở Hàn Quốc, một tô phở có giá hai mươi won.
 
  • • 오늘은 슈퍼마켓에 가서 고기 3kg과 생선 2kg을 총 230 원에 샀습니다.

oneul-eun syupeomakes-e gaseo gogi 3kggwa saengseon 2kgeul chong 230 won-e sassseubnida.
Hôm nay, tôi đi siêu thị mua 3kg thịt và 2kg cá với tổng số tiền là 230 won.
  • • 이 테이블 가격은 2300 원입니다

i teibeul gagyeog-eun 2300 won-ibnida
Cái bàn này có giá là 2300 won.
  • • 자동차가 한 대 얼마라고 하셨죠?
jadongchaga han dae eolmalago hasyeossjyo?
Chiếc xe ô tô này giá bao nhiêu tiền?
  • • 이 차에는 가격이 있습니다 삼억 사천
i cha-eneun gagyeog-i issseubnida sam-eog sacheon
Chiếc xe này có giá 340 triệu won.
  • • 엄마가 내 20 번째 생일에 15000 원의 드레스를 줬어
eommaga nae 20 beonjjae saeng-il-e 15000 won-ui deuleseuleul jwoss-eo
Mẹ đã tặng tôi một chiếc váy trị giá 15000 won nhân dịp sinh nhật lần thứ hai mươi của tôi
  • • 대도시에 살고 싶지만 가격은억, 너무 비싼
daedosie salgo sipjiman gagyeog-eun-eog, neomu bissan 
Tôi muốn sống ở thành phố lớn tuy nhiên nó lại có giá đến 2 tỷ, thật sự quá đắt!
  • • 감히 부동산에 투자하면 1 년 안에 10 만원의이자를 벌 수있다
gamhi budongsan-e tujahamyeon 1 nyeon an-e 10 man-won-uiijaleul beol su-issda
nếu bạn dám đầu tư vào bất động sản, trong một năm bạn có thể kiếm 100.000.000 won lãi suất.
 
KẾT LUẬN
Bài viết trên hi vọng giúp bạn biết cách viết số tiếng hàn đúng ngữ pháp, cố gắng luyện tập nó thường xuyên giúp bạn có thêm kiến thức ngôn ngữ hàn giao tiếp. Chúc bạn thành công!
Máy Phiên Dịch Tốt Nhất Thế Giới
Hỗ trợ trực tuyến
ĐT: 0938.335.696
Video
Review Máy Phiên Dịch Atalk Plus+ Dịch OFFLINE Tiếng Việt | Không Cần WIFI/SIM 4G Chỉ 0.2 Giây
Máy phiên dịch tốt nhất thế giới Atalk Plus+ Phiên Bản New Version
Máy Phiên Dịch Ngôn Ngữ CHÍNH HÃNG - 40 Loại TỐT NHẤT
401 Trường Chinh, Phường 14, Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Cart