Cách đọc số tiền trong tiếng Hàn như thế nào?
Đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc
Đồng Won là đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc, có cả hai loại hình thức tiền giấy và tiền xu.
Hiện nay, tỷ giá đồng won được quy đổi 1 won bằng xấp xỉ 20 vnd.
Tỷ giá cụ thể:
-
1 won = 20.12 vnd
-
1000 won = 20.1200 vnd
-
100.000 won = 201.000 vnd
-
1.000.000 won = 20.120.000 vnd.
>>> Tham khảo:
- • Top 11 Phần mềm dịch tiếng Hàn Mới nhất
- • Tôi biết rồi tiếng Hàn
- • An Tuê tiếng Hàn là gì?
![]() |
Đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc |
Dùng chữ số nào để đọc tiền bằng tiếng Hàn?
Tiếng Hàn hiện nay có 2 hệ thống số đếm là:
-
Hán Hàn (일, 이, 삼, 사,…) .
-
Thuần Hàn (하나, 둘, 셋,…).
Khi nói đến số tiền, ta sử dụng số đếm Hán Hàn để đọc. Các đơn vị đếm sẽ lần lượt là:
Số tiền |
Tiếng Hàn |
Phiên âm |
100 |
백 |
[bek] |
1.000 |
천 |
[chon] |
10.000 |
만 |
[man] |
100.000 |
십만 |
[sim-man] |
1.000.000 |
백만 |
[bek man] |
10.000.000 |
천만 |
[chon man] |
1.000.000.000 |
십억 |
[si-bok] |
Cách đọc những số tiền < 100,000,000 trong tiếng Hàn
Thông thường, người Việt đọc số tiền theo 3 chữ số. Ở Hàn Quốc thì khác, họ sẽ đọc theo 4 chữ số.
Vì vậy, nếu số tiền dưới 100.000.000, sẽ có công thức đọc như sau:
… + 만 + …
Ví dụ: 25.000 => tách ra là 2/ 5.000.
Cách đọc: 이만 오천 [i-man ô-chon].
Câu đầy đủ khi nói chuyện là:
25.000 = 이만 오천 동이에요 [i-man ô-chon tông-i-ê-yô] (동 là đồng – đơn vị tiền Việt)].
Số tiền |
Tiếng Hàn |
Phiên âm |
7.000 đồng |
칠천 동 |
[chil-chon tông] |
1,200 đồng |
천이백 동 |
[man ô-chon tông] |
73,200 đồng |
칠만삼천이백동 |
[chil-man sam-chon i-bek tông] |
220,000 đồng |
이십만동 |
[i-sip-i-man tông] |
256,300 đồng |
이십만육천삼백동 |
[i-sim-man yuk-chon sam-bek tông] |
525,329 đồng |
오십이만오천삼백이십구동 |
[ô-sip-i-man ô-chon sam-bek i-sip-ku tông] |
1,203,000 đồng |
백이십만삼천동 |
[bek-i-sim-man sam-chon tông] |
2,500,000 đồng |
이백오십 동 |
[i-baek o-sim-man tông] |
2,840,500 đồng |
이백팔십사만오백동 |
[i-bek phal-sip sa-man ô-bek tông] |
4.583.000 đồng |
사백 오십팔 만 삼천 동 |
[sa-bek ô-sip-pal man sam-chon tông] |
11,500,400 đồng |
천백오십만사백 동 |
[cheon-baek o-sim-man sa-baek tông] |
32.958.000 đồng |
삼천 이백 구십오 만 팔천 동 |
[sam-chon i-bek ku-si-bô man pal-chon tông] |
![]() |
Cách đọc những số tiền < 100.000.000 |
Cách đọc số tiền ≥ 100,000,000 bằng tiếng Hàn
Khi số tiền ≥ 100.000.000, sẽ có công thức như sau:
… + 억 +…+ 만 +…
Ví dụ: 336.705.000 => tách ra thành 3 /3670 /5000
Cách đọc: 삼억 삼천 육백 칠십 만 오천 [sa-mok sam-chon yuk-bek chil-sip man ô-chon].
Số tiền |
Tiếng Hàn |
Phiên âm |
125.000.000 đồng |
일억 이천 오백 만 동 |
[i-rok i-chon ô-bek man tông] |
140,385,000 đồng |
일억사천삼십팔만오천동 |
[i-reok sa-chon sam-sip-phal-man ô-chon tông] |
320,000,000 đồng |
삼억이천만동 |
[sam-eok i-chon-man tông] |
560,000,000 đồng |
오억육천만 동 |
[i-eok yuk-chưon-man tông] |
465,325,500 đồng |
사억육천오백삼십이만오천오백동 |
[sa-eok yuk-chon ô-bek sam-si-bi-man ô-chon ô-bek tông] |
1.489.070.000 đồng |
십사억 팔천 구백 칠만 동 |
[sip-sa-ok pal-chon ku-bek chil-man tông] |
3,450,230,000 đồng |
삼십사억오천이십삼만동 |
[sam-sip-sa-eok o-cheon i-sip-sam-man tông] |
![]() |
Cách đọc những số tiền ≥ 100.000.000 |
Cách đọc số tiền trong tiếng Hàn
Số tiền |
Tiếng Hàn |
Phiên âm |
550 đồng |
오백오십동 |
[o-baek o-sip tông] |
15.000 đồng |
만 오천 동 |
[man ô-chon tông tông] |
3,650 đồng |
삼천육백오십동 |
[sam-cheon yuk-baek o-sip tông] |
12,000 đồng |
만이천동 |
[man i-cheon tông] |
120.000 đồng |
십이 만 동 |
[si-bi man tông] |
335.000 đồng |
삼십삼 만 오천 동 |
[sam-sip-sam man ô-chon tông] |
651,000 đồng |
육십오만천동 |
[yuk-sip o-man cheon tông] |
1.247.000 đồng |
백 이십사 만 칠천 동 |
[bek i-sip-sa man chil-chon tông] |
9,350,000 đồng |
구백삼십오만동 |
[ku-baek sam-sip o-man tông] |
10.600.000 đồng |
천 육십 만 동 |
[chon yuk-sip man tông] |
25,000,000 đồng |
이천오백만동 |
[i-cheon o-baek-man tông] |
336.705.000 đồng |
삼억 삼천 육백 칠십 만 오천 동 |
[sa-mok sam-chon yuk-bek chil-sip man ô-chon tông] |
750,400,600 đồng |
칠억오천사십만육백동 |
[chi-reok o-cheon sa-sim-man yuk-baek tông] |
1,250,000,000 đồng |
십이억오천만동 |
[si-bi-eok o-cheon-man tông] |
5.624.855.000 đồng |
오십육억 이천 사백 팔십 오만 오천 동 |
[ô-sip-yu-kok i-chon sa-bek pal-sip ô-man ô-chon tông] |
![]() |
Cách đọc số tiền trong tiếng Hàn |
Trong các ngành nhà hàng và dịch vụ ăn uống, việc biết thêm nhiều ngôn ngữ rất quan trọng. Bài viết trên đây đã giúp bạn biết được cách đọc cũng như cách đếm số tiền trong tiếng Hàn. Hy vọng bạn có thể áp dụng dễ dàng cho việc kinh doanh của mình.